Sponsor

  • Thuốc tím (KMnO4) Trung Quốc

    Tên thường gọi: Potassium Permanganate, Kali Pemanganat gfdgdfh

    Công thức hóa học: KMnO4 uuhhg

    Xuất xứ: Trung Quốc hgcfd

    Quy cách: Thùng 25-50kg ịughjfd

    Hàm lượng: 99% ghjfrs

    Đặc tính: dạng bột hoặc tinh thể ưerryt, màu tím đen bvnxbf, tan mạnh trong nước uhghjfghf, có tính oxy hóa mạnh iugh

    Dùng trong lĩnh vực: nuôi trồng thủy sản gstrdrdg, y tế uygugh, hóa học cchdtg, dệt nhuộm hgcgj,…

    CÔNG DỤNG CỦA THUỐC TÍM TRONG THỦY SẢN jhhj

    - Cắt tảo. Lượng lớn jyhvc tảo trong ao sẽ dễ dàng bị diệt trừ nhờ thuốc tím ytfgd.  Với công dụng cắt tảo ycfhcrh, thuốc tím có ưu thế hơn phèn xanh (CuSO4) vì thuốc tím hcgcxgf an toàn hơn CuSO4 khi sử dụng trong môi trường có độ kiềm thấp uyyyghg.

    - Làm giảm chất hữu cơ và độ đục. Với môixdfsd trường phù sa và nhiều vật chất hữu cơ jfbffd, Mn2+ được tạo ra khi thuốc tím được hoà gfgctjy tan trong nước sẽ làm cho các phân tử này trở nên trung tính ửétdỳg và lắng tụ.

    - Diệt mầm bệnh. Thuốc tím có hcnvbbuyg khả năng xử lý được một số bệnh do vi khuẩn uytfdvgj, ký sinh trùng và nấm trên tôm cá rzétrdytfhgb.

    - Tăng nhẹ nồng độ oxy hgcvụ

    CÁCH ƯỚC LƯỢNG THUỐC TÍM ĐỂ DIỆT KHUẨN txdytfgh

    Liều lượng thuốc cvghfu tím chưa phù hợp sẽ không phát huy được vjdỷvụ hiệu quả và có thể gây ra tác động xấu gfxgdy. Do đó vhgg, ước lượng chính xác hàm lượng sử dụng là cực kỳ cần thiết vgcviiyu.

    - Đầu tiên, bắt đầu hgdtrdy dùng thuốc tím với liều 2mg/L.

    Sau 8-12 tiếng, nếu: hfytfy

    - Nước ao chuyển fgdtrdy màu từ tím sang hồng: nghĩa là lượng iugfj thuốc tím sử dụng đã đủ để phát huy tác dụng xtrdtfụ

    - Nước ao chuyển xfydtfu sang màu nâu: tức là chưa đủ liều khgtgxffds, cần bổ sung thêm 1-2 mg/L thuốc tím kjgyughj

    - Thường được xử lý vào sáng sớm ytụghf để có thể kiểm tra sự chuyển màu của thuốc tím trong vòng 8-12 tiếng hjfdrt

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC TÍM

    Hòa thuốc tím gdfghcj với một lượng nước ao vừa đủ uyigtu, tạt khi trời mát chcfh, bật quạt nước retrdỳhvg để phân tán đều khắp ao nhanh hơn oiugjh. Tuỳ mục đích của người nuôi mà sử dụng thuốc tím với dxdttt những liều sau:

    - Khử mùi và vị nước: dùng không tygụh quá 20 mg/L

    - Diệt khuẩn: dùng trong hjjftrf khoảng 2-4mg/L (sử dụng cách ước trtydfgjv lượng đã nêu ở phần trên) fhịh

    - Diệt virus: liều lượng 50mg/L hoặc cao utfhgkh hơn

    LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC TÍM jjhfty

    Kỹ thuật

    - Dùng thuốc tím ỵhfù vào lúc trời mát

    - Sử dụng đầu ghfsre hoặc cuối vụ, không nên sử dụng iuuuugkh cho ao đang có tôm cá vì rất dễ gây độc cho vật nuôi oiỵgh

    - Không dùng oihgfhg thuốc tím cùng lúc với cồn èhdgh, formaline, các hợp chất arsenite uttdgfh, iodine, than hoạt tính oiụkg, H2O2,… kiịkghvg

    - Khoảng cách kughxfg giữa 2 lần sử dụng: ít nhất 4 ngày oiụhfgc

    - Sau khi pha cần sử dụng oiuytdgffh ngay trong 24h vì thuốc tím dễ phân tydfdgn huỷ sau khi đã hòa tan vào nước.

    Sức khỏe oooô

    - Để xa tầm tay trẻ em rdfghcghv.

    - Nên đeo kính dsdfảdfdh bảo hộ, khẩu trang và cxfxhgfgh găng tay khi sử dụng và tiếp xúc với hóa chất để tránh uitgfh gây kích ứng.

    - Không ngửi ỳgdrs, nuốt hoặc để hóa chất dính vào mắt kuuhjdfh.

    CÁCH BẢO QUẢN

    - Bảo quản ỵgfhcn ở nơi khô ráo, thoáng mát yỳthfd, tránh ánh nắng mặt trời và để xa chất xung khắc égdh, chất dễ cháy polijgh.

    - Nếu chưa dùng ewtreyhd hết, đóng chặt nắp oiuiỵg thùng chứa, không để ngoài không khí và nơi ẩm ướt oiukghmv.

    Xem thêm thuốc tím kmno4 trung quốc tại: https://kimmachem.com/thuoc-tim-kmno4-tq/
    Thuốc tím (KMnO4) Trung Quốc Tên thường gọi: Potassium Permanganate, Kali Pemanganat gfdgdfh Công thức hóa học: KMnO4 uuhhg Xuất xứ: Trung Quốc hgcfd Quy cách: Thùng 25-50kg ịughjfd Hàm lượng: 99% ghjfrs Đặc tính: dạng bột hoặc tinh thể ưerryt, màu tím đen bvnxbf, tan mạnh trong nước uhghjfghf, có tính oxy hóa mạnh iugh Dùng trong lĩnh vực: nuôi trồng thủy sản gstrdrdg, y tế uygugh, hóa học cchdtg, dệt nhuộm hgcgj,… CÔNG DỤNG CỦA THUỐC TÍM TRONG THỦY SẢN jhhj - Cắt tảo. Lượng lớn jyhvc tảo trong ao sẽ dễ dàng bị diệt trừ nhờ thuốc tím ytfgd.  Với công dụng cắt tảo ycfhcrh, thuốc tím có ưu thế hơn phèn xanh (CuSO4) vì thuốc tím hcgcxgf an toàn hơn CuSO4 khi sử dụng trong môi trường có độ kiềm thấp uyyyghg. - Làm giảm chất hữu cơ và độ đục. Với môixdfsd trường phù sa và nhiều vật chất hữu cơ jfbffd, Mn2+ được tạo ra khi thuốc tím được hoà gfgctjy tan trong nước sẽ làm cho các phân tử này trở nên trung tính ửétdỳg và lắng tụ. - Diệt mầm bệnh. Thuốc tím có hcnvbbuyg khả năng xử lý được một số bệnh do vi khuẩn uytfdvgj, ký sinh trùng và nấm trên tôm cá rzétrdytfhgb. - Tăng nhẹ nồng độ oxy hgcvụ CÁCH ƯỚC LƯỢNG THUỐC TÍM ĐỂ DIỆT KHUẨN txdytfgh Liều lượng thuốc cvghfu tím chưa phù hợp sẽ không phát huy được vjdỷvụ hiệu quả và có thể gây ra tác động xấu gfxgdy. Do đó vhgg, ước lượng chính xác hàm lượng sử dụng là cực kỳ cần thiết vgcviiyu. - Đầu tiên, bắt đầu hgdtrdy dùng thuốc tím với liều 2mg/L. Sau 8-12 tiếng, nếu: hfytfy - Nước ao chuyển fgdtrdy màu từ tím sang hồng: nghĩa là lượng iugfj thuốc tím sử dụng đã đủ để phát huy tác dụng xtrdtfụ - Nước ao chuyển xfydtfu sang màu nâu: tức là chưa đủ liều khgtgxffds, cần bổ sung thêm 1-2 mg/L thuốc tím kjgyughj - Thường được xử lý vào sáng sớm ytụghf để có thể kiểm tra sự chuyển màu của thuốc tím trong vòng 8-12 tiếng hjfdrt HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC TÍM Hòa thuốc tím gdfghcj với một lượng nước ao vừa đủ uyigtu, tạt khi trời mát chcfh, bật quạt nước retrdỳhvg để phân tán đều khắp ao nhanh hơn oiugjh. Tuỳ mục đích của người nuôi mà sử dụng thuốc tím với dxdttt những liều sau: - Khử mùi và vị nước: dùng không tygụh quá 20 mg/L - Diệt khuẩn: dùng trong hjjftrf khoảng 2-4mg/L (sử dụng cách ước trtydfgjv lượng đã nêu ở phần trên) fhịh - Diệt virus: liều lượng 50mg/L hoặc cao utfhgkh hơn LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC TÍM jjhfty Kỹ thuật - Dùng thuốc tím ỵhfù vào lúc trời mát - Sử dụng đầu ghfsre hoặc cuối vụ, không nên sử dụng iuuuugkh cho ao đang có tôm cá vì rất dễ gây độc cho vật nuôi oiỵgh - Không dùng oihgfhg thuốc tím cùng lúc với cồn èhdgh, formaline, các hợp chất arsenite uttdgfh, iodine, than hoạt tính oiụkg, H2O2,… kiịkghvg - Khoảng cách kughxfg giữa 2 lần sử dụng: ít nhất 4 ngày oiụhfgc - Sau khi pha cần sử dụng oiuytdgffh ngay trong 24h vì thuốc tím dễ phân tydfdgn huỷ sau khi đã hòa tan vào nước. Sức khỏe oooô - Để xa tầm tay trẻ em rdfghcghv. - Nên đeo kính dsdfảdfdh bảo hộ, khẩu trang và cxfxhgfgh găng tay khi sử dụng và tiếp xúc với hóa chất để tránh uitgfh gây kích ứng. - Không ngửi ỳgdrs, nuốt hoặc để hóa chất dính vào mắt kuuhjdfh. CÁCH BẢO QUẢN - Bảo quản ỵgfhcn ở nơi khô ráo, thoáng mát yỳthfd, tránh ánh nắng mặt trời và để xa chất xung khắc égdh, chất dễ cháy polijgh. - Nếu chưa dùng ewtreyhd hết, đóng chặt nắp oiuiỵg thùng chứa, không để ngoài không khí và nơi ẩm ướt oiukghmv. Xem thêm thuốc tím kmno4 trung quốc tại: https://kimmachem.com/thuoc-tim-kmno4-tq/
    0 Reacties 0 aandelen
  • KMnO4 Trung Quốc là gì?

    KMnO4 có tên gọi khoa ghfgh học là Potassium permanganate, tên thường fgggjh gọi là Kali pemanganat, Thuốc tím rdhg. Đây là hóa chất phổ biến trong xbcvbcnbvj nhóm hóa chất xử lý nước, được ứng dụng nhiều truytyiyi để sát khuẩn, khử trùng trong lĩnh jnjkjo vực y tế, thực phẩm,...  tfỳu

    Thuốc tím là chất rắn không mùi sdfhdggggg, có khả năng tan tốt trong nước tạo fdfdfhy thành dung dịch màu tím đặc trưng. Nếu dùng một lượng lớn xbcvvf pha vào nước sẽ có được dung dịch màu tím đậm và pha một lượng tfuhjh nhỏ sẽ thu được dung dịch màu tím nhạt hoặc đỏ. Sau khi bay hơi thì sêrytt thuốc tím sẽ tạo thành tinh thể màu đen tím lấp lánh ảaetr. 

    2. Tính chất của KMnO4 tygiu

    - Chất rắn màu tím, không mùi hgcgg.

    - Là chất oxi hoá mạnh iugh.

    - Khối lượng zgcgy riêng: 2.703 g/cm3. drdyt

    - Khối lượng tyggg mol: 158.034 g/mol. ịukjn

    - Nhiệt độ nóng xfcfgr chảy: 240 °C (513 K; 464 °F) ghjkhji.

    - Nhiệt độ cghvgt phân huỷ: Trên 200 °C. tygiuhj

    - Độ hòa tan: Tan hoàn toàn yughjj trong nước và bị phân hủy trong ancol, dung uuuhvgg môi hữu cơ.

    - Độ hòa tan awrđg trong nước: 6.38 g/100 mL (20 °C) , 25 g/100 mL (65 °C). yghk

    3. Ứng dụng của KMnO4 xdfxfy

    a. Ứng dụng của KMnO4 trong nông nghiệp iịkjk

    - Làm giảm sẻdyy mật độ tảo.

    - Là hóa chất được cghvguy sử dụng để xử lý một số bệnh về vi khuẩn, kí sinh trùng ở mang và nấm éèỵhh trên tôm cá.

    - Ngăn chặn quá xdxtdf trình nitrat hóa, phòng tránh uyghvhh bệnh khi nuôi thủy sản. 

    - Khử trùng môi trường nước cgydrt bể nuôi tôm, cá, mang lại môi trường biugyg sinh trưởng tốt cho thủy sản.

    - Giúp hạn chế gây ô cgcytfu nhiễm môi trường.

    b. Ứng dụng của KMnO4 trong công nghiệp uygyi

    - Là chất oxy hoá của xdretrf vitamin C, đường saccharin cfcgfh,...

    - Được ứng dụng trong ểydghg ngành cơ khí luyện kim.

    - Là chất khử trùng xfgxft cho các thiết bị.

    - Được ứng dụng cho dxfxtxfyh công nghệ lọc nước (đặc biệt các nguồn tytfu nước đến từ nguồn đất sâu) do có khả năng loại bỏ drdfg sắt và mangan - các hợp chất gây mùi. 

    - Cần dùng lần lượt 0.94mg và 1.92mg để uyghihu oxy hóa 1mg Fe và 1mg Mn trong gghgvg khoảng từ 5 - 10 phút:

    3Fe2+ + KMnO4 + 7H2O => 3Fe(OH)3 + MnO2 + K+ + 5H+

    3Mn2+ + 2KMnO4 + 2H2O => 5MnO2 + 2K+ + 4H+

    c. Ứng dụng của KMnO4 trong y học guỵk

    - Trong y học, thuốc tím có thể được sẻtdfygfg dùng để trị liệu ngộ độc chloral hydrate, barbituric, alcaloid, rửa dạ ygụihjkj dày, hủy chất độc, điều trị xfcghg ngứa lá han, viêm da eczema, bệnh nấm fgvjvgh biểu bì,...

    - Có thể dùng yghhk kali pemanganat (đã pha loãng) để điều trị cho những người cydgch bị các vết thương có mủ, rỉ nước và phồng rộp.

    - Thuốc tím là giải pháp cấp tính uyghkjk để điều trị nhiễm nấm cho chân của các vận động viên bằng cách ngâm trong hgvghf dung dịch kali pemanganat khoảng 15 phút.

    Cách sử dụng thuốc tím để cgcghj đảm bảo an toàn, hiệu quả khbhb

    Trong nuôi trồng thủy sản  tfu

    - Do thuốc tím thường xfxxgrf tồn tại ở dạng bột hoặc tinh thể, vì vậy người dùng iuhjjk cần hoà tan hoàn toàn trước khi rải zszrdt xuống mặt ao. Sau khi thuốc tím iukjk hoà tan vào nước, cần bón phân vì lúc xdrxty này hàm lượng PO3 trong nước sẽ giảm xuống dxtfy (không được sử dụng cùng lúc với thuốc diệt cá).

    - Người dùng cần cân đối liều yggghhji lượng thuốc tím tuỳ theo lượng hợp chất hữu cơ trong nước để đủ lượng thuốc phản xdrdtfy ứng giúp tiêu diệt mầm bệnh.

    - Sử dụng 2mg/l, sau 8 - 12 giờ mà nước chuyển từ màu cftgcugu tím sang hồng thì không cần tăng thêm lượng thuốc.



    Xem thêm thuốc tím kmno4 Trung Quốc tại đây https://kimmachem.com/thuoc-tim-kmno4-tq/
    KMnO4 Trung Quốc là gì? KMnO4 có tên gọi khoa ghfgh học là Potassium permanganate, tên thường fgggjh gọi là Kali pemanganat, Thuốc tím rdhg. Đây là hóa chất phổ biến trong xbcvbcnbvj nhóm hóa chất xử lý nước, được ứng dụng nhiều truytyiyi để sát khuẩn, khử trùng trong lĩnh jnjkjo vực y tế, thực phẩm,...  tfỳu Thuốc tím là chất rắn không mùi sdfhdggggg, có khả năng tan tốt trong nước tạo fdfdfhy thành dung dịch màu tím đặc trưng. Nếu dùng một lượng lớn xbcvvf pha vào nước sẽ có được dung dịch màu tím đậm và pha một lượng tfuhjh nhỏ sẽ thu được dung dịch màu tím nhạt hoặc đỏ. Sau khi bay hơi thì sêrytt thuốc tím sẽ tạo thành tinh thể màu đen tím lấp lánh ảaetr.  2. Tính chất của KMnO4 tygiu - Chất rắn màu tím, không mùi hgcgg. - Là chất oxi hoá mạnh iugh. - Khối lượng zgcgy riêng: 2.703 g/cm3. drdyt - Khối lượng tyggg mol: 158.034 g/mol. ịukjn - Nhiệt độ nóng xfcfgr chảy: 240 °C (513 K; 464 °F) ghjkhji. - Nhiệt độ cghvgt phân huỷ: Trên 200 °C. tygiuhj - Độ hòa tan: Tan hoàn toàn yughjj trong nước và bị phân hủy trong ancol, dung uuuhvgg môi hữu cơ. - Độ hòa tan awrđg trong nước: 6.38 g/100 mL (20 °C) , 25 g/100 mL (65 °C). yghk 3. Ứng dụng của KMnO4 xdfxfy a. Ứng dụng của KMnO4 trong nông nghiệp iịkjk - Làm giảm sẻdyy mật độ tảo. - Là hóa chất được cghvguy sử dụng để xử lý một số bệnh về vi khuẩn, kí sinh trùng ở mang và nấm éèỵhh trên tôm cá. - Ngăn chặn quá xdxtdf trình nitrat hóa, phòng tránh uyghvhh bệnh khi nuôi thủy sản.  - Khử trùng môi trường nước cgydrt bể nuôi tôm, cá, mang lại môi trường biugyg sinh trưởng tốt cho thủy sản. - Giúp hạn chế gây ô cgcytfu nhiễm môi trường. b. Ứng dụng của KMnO4 trong công nghiệp uygyi - Là chất oxy hoá của xdretrf vitamin C, đường saccharin cfcgfh,... - Được ứng dụng trong ểydghg ngành cơ khí luyện kim. - Là chất khử trùng xfgxft cho các thiết bị. - Được ứng dụng cho dxfxtxfyh công nghệ lọc nước (đặc biệt các nguồn tytfu nước đến từ nguồn đất sâu) do có khả năng loại bỏ drdfg sắt và mangan - các hợp chất gây mùi.  - Cần dùng lần lượt 0.94mg và 1.92mg để uyghihu oxy hóa 1mg Fe và 1mg Mn trong gghgvg khoảng từ 5 - 10 phút: 3Fe2+ + KMnO4 + 7H2O => 3Fe(OH)3 + MnO2 + K+ + 5H+ 3Mn2+ + 2KMnO4 + 2H2O => 5MnO2 + 2K+ + 4H+ c. Ứng dụng của KMnO4 trong y học guỵk - Trong y học, thuốc tím có thể được sẻtdfygfg dùng để trị liệu ngộ độc chloral hydrate, barbituric, alcaloid, rửa dạ ygụihjkj dày, hủy chất độc, điều trị xfcghg ngứa lá han, viêm da eczema, bệnh nấm fgvjvgh biểu bì,... - Có thể dùng yghhk kali pemanganat (đã pha loãng) để điều trị cho những người cydgch bị các vết thương có mủ, rỉ nước và phồng rộp. - Thuốc tím là giải pháp cấp tính uyghkjk để điều trị nhiễm nấm cho chân của các vận động viên bằng cách ngâm trong hgvghf dung dịch kali pemanganat khoảng 15 phút. Cách sử dụng thuốc tím để cgcghj đảm bảo an toàn, hiệu quả khbhb Trong nuôi trồng thủy sản  tfu - Do thuốc tím thường xfxxgrf tồn tại ở dạng bột hoặc tinh thể, vì vậy người dùng iuhjjk cần hoà tan hoàn toàn trước khi rải zszrdt xuống mặt ao. Sau khi thuốc tím iukjk hoà tan vào nước, cần bón phân vì lúc xdrxty này hàm lượng PO3 trong nước sẽ giảm xuống dxtfy (không được sử dụng cùng lúc với thuốc diệt cá). - Người dùng cần cân đối liều yggghhji lượng thuốc tím tuỳ theo lượng hợp chất hữu cơ trong nước để đủ lượng thuốc phản xdrdtfy ứng giúp tiêu diệt mầm bệnh. - Sử dụng 2mg/l, sau 8 - 12 giờ mà nước chuyển từ màu cftgcugu tím sang hồng thì không cần tăng thêm lượng thuốc. Xem thêm thuốc tím kmno4 Trung Quốc tại đây https://kimmachem.com/thuoc-tim-kmno4-tq/
    0 Reacties 0 aandelen
  • Thuốc tím kmno4 Trung Quốc

    Tên sản phẩm: Potassium Permanganate (KMnO4) kjgguygh

    Tên khác: Thuốc tím iouytrtf

    XUẤT XỨ: Trung Quốc

    THÀNH PHẦN

    Công thức hóa ughfghd học: KMnO4

    Hàm lượng: KMnO4: 99% poiyùgh

    Ngoại quan oiuỳuhggx: Dạng hạt oiiuỳm, màu tím

    CÔNG DỤNG

    – Thuốc tím – KMnO4 eeeeeê, được bắt đầu đưa vào kjhgftyd trị bệnh trên cá vào năm 1918.

    – Thuốc tím là một ouiohjhjvbcsdsf chất oxy hóa mạnh, nó được dùng làm chất ewwdfsdfdfhjy oxi hoá trong hoá học hữu cơ và hóa học vô cơ vcnvh.

    – Trong y học, dung dịch KMnO4 loãng oibnmklio được dùng để sát khuẩn, tẩy uế oiuigfgf, rửa các vết thương xbvcvnbju, rửa rau sống oiiyukhn,jh.

    – Chất hấp thụ khí gas oiùdes

    – Chất khử nhiễm trùng trong nước xdgfghkgj

    – Chất khử trùng trong ngành dược oihda

    – Trong hoá phân tích, dùng định lượng oiouytdrxcffs nhiều chất.

    – Chất oxi hóa của dzfsfđy đường saccharin, vitamin C v.v…

    – Chất làm bay màu oiuỳhfgd của tinh bột, vải dệt, chất béo

    – Trong thủy sản, việc sử dụng ưdxfgh thuốc tím sẽ làm giảm lượng oxy hòa tan oihfgfsdx trong ao, vì thuốc tím sẽ diệt một lượng xcbvhgfj lớn tảo trong môi trường ao nuôi.

    – Ngoài ra cũng được ứng dụng trong ytrewsdfdh nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ngành cơ khí luyện kim và môi trường xvcnby

    SỬ DỤNG uihjh

    – Trong trường hợp khử ghfdgsdss mùi và vị nước thì nên dùng tối đa 20 mg/L.

    – Để diệt khuẩn nên jkbho dùng ở liều lượng 2-4 mg/L. Liều diệt khuẩn phải dựa cxdtry vào mức độ chất hữu cơ trong nước.

    – Trong trường hợp diệt virút thì uttggcx nên dùng liều 50 mg/L hoặc cao hơn.

    *Lưu ý

    – Cần tính toán lượng nước fzxcgjkhk trong ao để tránh lãng phí cũng như là oiuiyugv đủ độc lực tiêu diệt mầm bệnh.

    – Thuốc tím là chất xcvfýặ oxy hóa mạnh, vì vậy khi bảo quản cần tránh oiuyutrtég ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ cao.

    – Không dùng thuốc tím chung xfdẻtuikgiygh với một số loại thuốc sát trùng lkhuyighj khác như formaline, iodine, H2O2,…

    – Nên kéo dài thời cxgrstrdu gian xử lý để tránh việc ngộ độc thuốc tím đối với oiụkkjb thủy hải sản. Đồng thời cần theo dõi quan sát sức khỏe tôm hgfdsẻ cá sau khi xử lý.

    Xem thêm thuốc tím trung quốc tại https://kimmachem.com/thuoc-tim-kmno4-tq/
    Thuốc tím kmno4 Trung Quốc Tên sản phẩm: Potassium Permanganate (KMnO4) kjgguygh Tên khác: Thuốc tím iouytrtf XUẤT XỨ: Trung Quốc THÀNH PHẦN Công thức hóa ughfghd học: KMnO4 Hàm lượng: KMnO4: 99% poiyùgh Ngoại quan oiuỳuhggx: Dạng hạt oiiuỳm, màu tím CÔNG DỤNG – Thuốc tím – KMnO4 eeeeeê, được bắt đầu đưa vào kjhgftyd trị bệnh trên cá vào năm 1918. – Thuốc tím là một ouiohjhjvbcsdsf chất oxy hóa mạnh, nó được dùng làm chất ewwdfsdfdfhjy oxi hoá trong hoá học hữu cơ và hóa học vô cơ vcnvh. – Trong y học, dung dịch KMnO4 loãng oibnmklio được dùng để sát khuẩn, tẩy uế oiuigfgf, rửa các vết thương xbvcvnbju, rửa rau sống oiiyukhn,jh. – Chất hấp thụ khí gas oiùdes – Chất khử nhiễm trùng trong nước xdgfghkgj – Chất khử trùng trong ngành dược oihda – Trong hoá phân tích, dùng định lượng oiouytdrxcffs nhiều chất. – Chất oxi hóa của dzfsfđy đường saccharin, vitamin C v.v… – Chất làm bay màu oiuỳhfgd của tinh bột, vải dệt, chất béo – Trong thủy sản, việc sử dụng ưdxfgh thuốc tím sẽ làm giảm lượng oxy hòa tan oihfgfsdx trong ao, vì thuốc tím sẽ diệt một lượng xcbvhgfj lớn tảo trong môi trường ao nuôi. – Ngoài ra cũng được ứng dụng trong ytrewsdfdh nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ngành cơ khí luyện kim và môi trường xvcnby SỬ DỤNG uihjh – Trong trường hợp khử ghfdgsdss mùi và vị nước thì nên dùng tối đa 20 mg/L. – Để diệt khuẩn nên jkbho dùng ở liều lượng 2-4 mg/L. Liều diệt khuẩn phải dựa cxdtry vào mức độ chất hữu cơ trong nước. – Trong trường hợp diệt virút thì uttggcx nên dùng liều 50 mg/L hoặc cao hơn. *Lưu ý – Cần tính toán lượng nước fzxcgjkhk trong ao để tránh lãng phí cũng như là oiuiyugv đủ độc lực tiêu diệt mầm bệnh. – Thuốc tím là chất xcvfýặ oxy hóa mạnh, vì vậy khi bảo quản cần tránh oiuyutrtég ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ cao. – Không dùng thuốc tím chung xfdẻtuikgiygh với một số loại thuốc sát trùng lkhuyighj khác như formaline, iodine, H2O2,… – Nên kéo dài thời cxgrstrdu gian xử lý để tránh việc ngộ độc thuốc tím đối với oiụkkjb thủy hải sản. Đồng thời cần theo dõi quan sát sức khỏe tôm hgfdsẻ cá sau khi xử lý. Xem thêm thuốc tím trung quốc tại https://kimmachem.com/thuoc-tim-kmno4-tq/
    KIMMACHEM.COM
    BГЎn thuб»‘c tГ­m kmno4 HCM giao siГЄu tб»‘c toГ n quб»‘c
    Thuб»‘c tГ­m kmno4 chГ­nh hГЈng ngб»“n gГіc rГµ rГ ng, giao hГ ng nhanh chГіng, QuГЅ KhГЎch quan tГўm Д‘бєїn sбєЈn phбє©m hay gб»Ќi ngay cho chГєng tГґiВ 
    0 Reacties 0 aandelen
  • Chlorine cá heo Super Chlor là gì? 

    Chlorine cá heo Super Chlor fgfhrẻwgr còn có các tên gọi khác ggfgfgrgrge như Calcium hypocholorite, Chlorine cá heo hyyhyhyhy, Clorin Trung Quốc nyyhyhyh, hóa chất Chlorine ụuụuu, hóa chất clorin bbfbfbfvf, super chlor bffvdfdf, calcium hypochlorite 70%, clorin trung quốc êrêrẻe... 

    Hóa chất hghfdgfdhg này có công thức hóa học jhkjkjlkl là Ca(ClO)2 và ứng dụng nổi bật trong việc khử trjkjhfnb trùng, xử lý nước rộng rãi ghjvcfdxc hiện nay. Đồng thời, Chlorine cá heo cũng là một hftdvhkbjkhj chất giúp tẩy srđutfyhh trắng, tẩy uế, khử trùng và oxy hóa bnbjkhjohj trong các ngành thủy sản, thú y bhjgjho, xử lý nước sẻdrtt, ngành dệt ôihjhkh, giấy…được người tiêu dùng cfcfdcghvgvh rất ưa chuộng bởi nó đáp ứng nhiều nhu cầu xử lý và giá nbmbnkjgh thành Chlorine Trung Quốc lại khá mnjkhjhugy rẻ, vừa tiết kiệm chi tiêu mà vẫn đạt được cfxhkgkjhkg những hiệu quả như **** muốn.

    2. Tính chất hóa lý của Chlorine cá heo Super Chlor hvhftfy

     2.1. Tính chất vật lý jkgighigh

    - Ngoại quan: Dạng hạt yutịnkg nhỏ, màu trắng hoặc xám nhẹ njkhhoh

    - Tính tan: Tan hoàn toàn trong nước cfdugkuôi

    - Khối lượng riêng (ở 20oC): 2,35 g/cm3 kjiohugỳt

    - Điểm bùng cháy: Không cháy cbvjhgkjl

    - Nhiệt độ phân hủy: > 177oC ioyutfg

    - Hàm lượng 70% ytrewsdfgj

    2.2. Tính chất hóa học

    Chlorine phản cvvbnmnbhf ứng để tạo ra cho HOCl và HCl, HOCl tiếp tục ion hóa mnkbhi tạo ra ion OCl:

    Cl2 + H2O = HOCl + HCl
    HOCl  = OCl- + H+

    Chlorine Ấn Độ hòa gutfft tan trong nước tạo ra OCl-

    3. Chlorine cá heo Super Chlor Trung Quốc jhuigugui có những ứng dụng nổi bật nào? 

    - Giúp xử lý vghchfcfy nước hồ bơi: Xử lý nước bể uiytrđ bơi có rêu, xử lý nước bể kjhjkhghvk bơi bị đổi màu, khử trùng rêuiu nước bể bơi.

    - Có vai trò xccbvhk tiệt trùng, khử khuẩn nước sinh hoạt oiuytèhg và công nghiệp tẩy bột giấy…

    - Khử trùng các đường xcbvjlhugdr ống cấp nước, vệ sinh, khử mùi uiytewsdfk phòng tắm, nhà bếp,….

    - Diệt trùng, khử khuẩn các cvnljhyỉt bể chứa nước, đài phun iouytrứdf nước,…

    - Diệt khuẩn nước nuôi trồng cvbnfyuio thủy hải sản trước khi nuôi vụ mới.

    - Diệt trùng, khử mùi các thiết bị trong poiéghvb nhà máy chế biến thực phẩm.

    - Khử trùng, tẩy uế chuồng chăn oiuytrédfgjhk nuôi gia súc, gia cầm.

    - Tại các bệnh rtyùdfg viện, trung tâm y tế, Chlorine Trung Quốc 70% được nbxgsyụ dùng để tẩy rửa, lau sàn, làm sạch khu vực iouytrfghg tường, cống rãnh,...

    4. Khi sử tyihkjgf dụng Chlorine cá heo Trung Quốc cần lưu ý jhgyi những gì? 

    - Không được dùng Chlorine Trung Quốc để oiùghcfxdgh diệt tảo trong các ao hồ nuôi trồng thủy sản.

    - Cần phải làm sạch Chlorine sau khi oiutcvbnkj khử trùng bởi Chlorine có thể sẽ làm giảm sự sinh trưởng và phát triển cũng như nbjhgjlgrse khả năng sống sót của cá.

    - Chlorine có tính ăn cfvhbjkhiu mòn cao và chỉ có hiệu quả sau vài giờ nên oiuỵcvhj người dùng cần thực hiện việc kiểm tra và châm định kỳ cvbnmhdtyui sao cho hợp lý nhất.

    - Không được để uýtdfghjklmxcvb bột Chlorine ở những nơi có gió.

    - Ánh nắng có chứa tia UV và pH cao sẽ làm giảm rtyụdfhjk,ọ hiệu quả xử lý nước của Chlorine. Do đó, bạn có thể thêm cgbhjjk axit cyanuric – một chất làm ổn định Clo và oiuytrdfg duy trì mức 30 - 50ppm.

    Xem thêm bài viết Chlorine cá heo tại đây https://kimmachem.com/chlorine-ca-heo/
    Chlorine cá heo Super Chlor là gì?  Chlorine cá heo Super Chlor fgfhrẻwgr còn có các tên gọi khác ggfgfgrgrge như Calcium hypocholorite, Chlorine cá heo hyyhyhyhy, Clorin Trung Quốc nyyhyhyh, hóa chất Chlorine ụuụuu, hóa chất clorin bbfbfbfvf, super chlor bffvdfdf, calcium hypochlorite 70%, clorin trung quốc êrêrẻe...  Hóa chất hghfdgfdhg này có công thức hóa học jhkjkjlkl là Ca(ClO)2 và ứng dụng nổi bật trong việc khử trjkjhfnb trùng, xử lý nước rộng rãi ghjvcfdxc hiện nay. Đồng thời, Chlorine cá heo cũng là một hftdvhkbjkhj chất giúp tẩy srđutfyhh trắng, tẩy uế, khử trùng và oxy hóa bnbjkhjohj trong các ngành thủy sản, thú y bhjgjho, xử lý nước sẻdrtt, ngành dệt ôihjhkh, giấy…được người tiêu dùng cfcfdcghvgvh rất ưa chuộng bởi nó đáp ứng nhiều nhu cầu xử lý và giá nbmbnkjgh thành Chlorine Trung Quốc lại khá mnjkhjhugy rẻ, vừa tiết kiệm chi tiêu mà vẫn đạt được cfxhkgkjhkg những hiệu quả như mong muốn. 2. Tính chất hóa lý của Chlorine cá heo Super Chlor hvhftfy  2.1. Tính chất vật lý jkgighigh - Ngoại quan: Dạng hạt yutịnkg nhỏ, màu trắng hoặc xám nhẹ njkhhoh - Tính tan: Tan hoàn toàn trong nước cfdugkuôi - Khối lượng riêng (ở 20oC): 2,35 g/cm3 kjiohugỳt - Điểm bùng cháy: Không cháy cbvjhgkjl - Nhiệt độ phân hủy: > 177oC ioyutfg - Hàm lượng 70% ytrewsdfgj 2.2. Tính chất hóa học Chlorine phản cvvbnmnbhf ứng để tạo ra cho HOCl và HCl, HOCl tiếp tục ion hóa mnkbhi tạo ra ion OCl: Cl2 + H2O = HOCl + HCl HOCl  = OCl- + H+ Chlorine Ấn Độ hòa gutfft tan trong nước tạo ra OCl- 3. Chlorine cá heo Super Chlor Trung Quốc jhuigugui có những ứng dụng nổi bật nào?  - Giúp xử lý vghchfcfy nước hồ bơi: Xử lý nước bể uiytrđ bơi có rêu, xử lý nước bể kjhjkhghvk bơi bị đổi màu, khử trùng rêuiu nước bể bơi. - Có vai trò xccbvhk tiệt trùng, khử khuẩn nước sinh hoạt oiuytèhg và công nghiệp tẩy bột giấy… - Khử trùng các đường xcbvjlhugdr ống cấp nước, vệ sinh, khử mùi uiytewsdfk phòng tắm, nhà bếp,…. - Diệt trùng, khử khuẩn các cvnljhyỉt bể chứa nước, đài phun iouytrứdf nước,… - Diệt khuẩn nước nuôi trồng cvbnfyuio thủy hải sản trước khi nuôi vụ mới. - Diệt trùng, khử mùi các thiết bị trong poiéghvb nhà máy chế biến thực phẩm. - Khử trùng, tẩy uế chuồng chăn oiuytrédfgjhk nuôi gia súc, gia cầm. - Tại các bệnh rtyùdfg viện, trung tâm y tế, Chlorine Trung Quốc 70% được nbxgsyụ dùng để tẩy rửa, lau sàn, làm sạch khu vực iouytrfghg tường, cống rãnh,... 4. Khi sử tyihkjgf dụng Chlorine cá heo Trung Quốc cần lưu ý jhgyi những gì?  - Không được dùng Chlorine Trung Quốc để oiùghcfxdgh diệt tảo trong các ao hồ nuôi trồng thủy sản. - Cần phải làm sạch Chlorine sau khi oiutcvbnkj khử trùng bởi Chlorine có thể sẽ làm giảm sự sinh trưởng và phát triển cũng như nbjhgjlgrse khả năng sống sót của cá. - Chlorine có tính ăn cfvhbjkhiu mòn cao và chỉ có hiệu quả sau vài giờ nên oiuỵcvhj người dùng cần thực hiện việc kiểm tra và châm định kỳ cvbnmhdtyui sao cho hợp lý nhất. - Không được để uýtdfghjklmxcvb bột Chlorine ở những nơi có gió. - Ánh nắng có chứa tia UV và pH cao sẽ làm giảm rtyụdfhjk,ọ hiệu quả xử lý nước của Chlorine. Do đó, bạn có thể thêm cgbhjjk axit cyanuric – một chất làm ổn định Clo và oiuytrdfg duy trì mức 30 - 50ppm. Xem thêm bài viết Chlorine cá heo tại đây https://kimmachem.com/chlorine-ca-heo/
    0 Reacties 0 aandelen
  • Chlorine Nhật Niclon 70G và cách sử dụng

    1. Tên sản phẩm: CALCIUM HYPOCHLORITE (NICLON 70-G) fttfyyy

    2. Công dụng NICLON 70-G: Dùng sát olmlmlml trùng, xử lý hồ xêxễ bơi, xử lý vtvtvtt cải thiện môi trường nuôi trồng thủy sản bbyyyby

    3. Thành phần NICLON 70-G : bttbtbt

    - Hàm lượng Chlorine: Ca(OCl)2 70% Min nyynyny

    - Độ ẩm: < 9,4% htththt

    - CaCO3: < 1,1% mjmjmj

    -Ca(OH)2: 1,6% tđtđ

    4. Định lượng NICLON 70-G: 45kg/ thùng piipioi

    Chlorine 70 Nhat Ban Chlorine Niclon 70G lkljjljlj

    5. Hướng dẫn sử dụng NICLON 70-G: dsdsdsd

    Cách tính nồng srsrsrsr độ dung dịch Chlorine trong sử lý ao nuôi: Hòa tan 60g calcium fuuffùu Hypochlorite ( hàm lượng Chlorine hữu hiệu là 70%) vào 4 lít ihiigi nước,khuấy điều cho đến khi dung cgđtdte dịch trong trở lại. Lúc này nồng độ của fdfêfd dung dịch là: 10.000 ppm.

    Ghi chú:

    - Hàm lượng Chlorine fhfhgh hữu hiệu là hàm lượng chlorine hiện diện jhjhjj trong Calcium Hypochlorite.

    - Hàm lượng Chlorine hữu fugtgjhhj hiệu của Niclon 70-G là 70% tối thiểu

    Liều lượng sử fgdgđgd dụng Niclon 70-G:

    - Sát khuẩn nước dfddfsfd hồ bơi: dùng liều 3 ppm – 5 ppm tương yuutrỷ đương 4,5 kg – 7,5 kg/1.000 m3 nước.

    - Diệt khuẩn: Dùng yiuôuỷ liều 20 ppm – 25 ppm tương dgdghffjgjg đương 30 kg – 37,5 kg/1.000 m3 nước dgdđ ao nuôi.

    - Diệt giáp xác fgfrggttgtg vá cá tạp: Dùng liều 25 ppm – 30 ppm tương hffhdgdgd đương 37,5 kg – 45 kg/1.000 m3 nướcbfgdgdgd ao nuôi.

    - Để diệt cá tạp ttyetrut và các mầm bệnh trong môi trường trong gjfhfhfhf nước một cách triệt để nên dùng liều 37,5 kg – 45 kg Niclon 70-G cho 1000 m3 nước uyiyiyiyt ao nuôi.

    - Trong điều kiện nguồn đgdhfhfh nước có nồng độ ammoniac cao, nhiều tạp gjggjfhđ chất, phù sa hoặc sử dụng lại nguồn nước dgdgdsrrư cũ thì lượng chlorine cần thiết phải nhiều gfhfgdf hơn.

    - Độ pH ảnh hưởng trực rytuyyi tiếp đến hiệu quả sử dụng của rwrwr Chlorine. Để xử lý đạt hiệu quả cao cần điều dvđghfh chỉnh độ pH trong nước từ 6 – 6,5.

    - Cần tính lượng utỳhdgs Chlorine hữu hiệu một cách chính xác khi xử lý jgjgjfhfhdf vì tác dụng của Chlorine trong diệt bdfgdgđsg giáp xác và cá tạp không hoạt động fbfbfđh hiệu quả đối với việc sử dụng bổ sung.

    7. Hướng dẫn dfetruti bảo quản NICLON 70-G: Để nơi khô ráo,thoáng hfgdgdgd mát,tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực fgddffgd triếp,hàm lượng Chlorine có thể giảm thêm fhgjgjfh trên 5% tùy thuộc vào thời gdgsdfdsd gian và điệu kiện bảo quản.

    Xem thêm bài viết Chlorine Niclon 70G tại đây https://kimmachem.com/chlorine-niclon-70g/
    Chlorine Nhật Niclon 70G và cách sử dụng 1. Tên sản phẩm: CALCIUM HYPOCHLORITE (NICLON 70-G) fttfyyy 2. Công dụng NICLON 70-G: Dùng sát olmlmlml trùng, xử lý hồ xêxễ bơi, xử lý vtvtvtt cải thiện môi trường nuôi trồng thủy sản bbyyyby 3. Thành phần NICLON 70-G : bttbtbt - Hàm lượng Chlorine: Ca(OCl)2 70% Min nyynyny - Độ ẩm: < 9,4% htththt - CaCO3: < 1,1% mjmjmj -Ca(OH)2: 1,6% tđtđ 4. Định lượng NICLON 70-G: 45kg/ thùng piipioi Chlorine 70 Nhat Ban Chlorine Niclon 70G lkljjljlj 5. Hướng dẫn sử dụng NICLON 70-G: dsdsdsd Cách tính nồng srsrsrsr độ dung dịch Chlorine trong sử lý ao nuôi: Hòa tan 60g calcium fuuffùu Hypochlorite ( hàm lượng Chlorine hữu hiệu là 70%) vào 4 lít ihiigi nước,khuấy điều cho đến khi dung cgđtdte dịch trong trở lại. Lúc này nồng độ của fdfêfd dung dịch là: 10.000 ppm. Ghi chú: - Hàm lượng Chlorine fhfhgh hữu hiệu là hàm lượng chlorine hiện diện jhjhjj trong Calcium Hypochlorite. - Hàm lượng Chlorine hữu fugtgjhhj hiệu của Niclon 70-G là 70% tối thiểu Liều lượng sử fgdgđgd dụng Niclon 70-G: - Sát khuẩn nước dfddfsfd hồ bơi: dùng liều 3 ppm – 5 ppm tương yuutrỷ đương 4,5 kg – 7,5 kg/1.000 m3 nước. - Diệt khuẩn: Dùng yiuôuỷ liều 20 ppm – 25 ppm tương dgdghffjgjg đương 30 kg – 37,5 kg/1.000 m3 nước dgdđ ao nuôi. - Diệt giáp xác fgfrggttgtg vá cá tạp: Dùng liều 25 ppm – 30 ppm tương hffhdgdgd đương 37,5 kg – 45 kg/1.000 m3 nướcbfgdgdgd ao nuôi. - Để diệt cá tạp ttyetrut và các mầm bệnh trong môi trường trong gjfhfhfhf nước một cách triệt để nên dùng liều 37,5 kg – 45 kg Niclon 70-G cho 1000 m3 nước uyiyiyiyt ao nuôi. - Trong điều kiện nguồn đgdhfhfh nước có nồng độ ammoniac cao, nhiều tạp gjggjfhđ chất, phù sa hoặc sử dụng lại nguồn nước dgdgdsrrư cũ thì lượng chlorine cần thiết phải nhiều gfhfgdf hơn. - Độ pH ảnh hưởng trực rytuyyi tiếp đến hiệu quả sử dụng của rwrwr Chlorine. Để xử lý đạt hiệu quả cao cần điều dvđghfh chỉnh độ pH trong nước từ 6 – 6,5. - Cần tính lượng utỳhdgs Chlorine hữu hiệu một cách chính xác khi xử lý jgjgjfhfhdf vì tác dụng của Chlorine trong diệt bdfgdgđsg giáp xác và cá tạp không hoạt động fbfbfđh hiệu quả đối với việc sử dụng bổ sung. 7. Hướng dẫn dfetruti bảo quản NICLON 70-G: Để nơi khô ráo,thoáng hfgdgdgd mát,tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực fgddffgd triếp,hàm lượng Chlorine có thể giảm thêm fhgjgjfh trên 5% tùy thuộc vào thời gdgsdfdsd gian và điệu kiện bảo quản. Xem thêm bài viết Chlorine Niclon 70G tại đây https://kimmachem.com/chlorine-niclon-70g/
    0 Reacties 0 aandelen
  • Chlorine Cá Heo huuh - CALCIUM HYPOCHLORITE 70%

    THÔNG TIN CHI TIẾT

    1. Chi tiết về Chlorine Cá heo fdgfsr

    - Tên sản phẩm:  Calcium Hypochlorite 70% min opuu

    - Tên gọi khác: Chlorine cá heo, Clorine Trung Quốc fsgfhgf, hóa chất Chlorine ngff, hóa chất clorin, super chlor xgfdgfd, calcium hypochlorite 70%, clorin trung quốc fghfhgf... 

    - Ngoại quan: dạng hạt nhỏ, uytutỷe màu trắng hoặc xám

    - CTHH: Ca(OCl)2 jljkfhjd

    - Xuất xứ: Trung Quốc truytiuyoi

    - Quy cách: 50Kg/drum lục giác cao klgjdgs

    2. Chlorine Cá heo có công dụng gì? iuoyủiy

    - Giúp xử lý nước sểtrtrytry hồ bơi: Xử lý nước bể bơi có mncbndfhgrsd rêu, xử lý nước bể bơi bị đổi màu, khử trùng iotủty nước bể bơi.

    - Có vai trò tiệt sdfsegdfjy trùng, khử khuẩn nước sinh hoạt m,jhkghjf và công nghiệp tẩy bột giấy…

    - Khử trùng các dretrytu đường ống cấp nước, vệ sinh, khử mùi ioiuytutr phòng tắm, nhà bếp,….

    - Diệt trùng, khử khuẩn jkghjdg các bể chứa nước, đài phun mghsrgs nước,…

    - Diệt khuẩn nước nuôi uyiytutedhd trồng thủy hải sản trước khi nuôi vụ mới.

    - Diệt trùng, khử mùi các thiết bị jgkfghdf trong nhà máy chế biến thực phẩm.

    - Khử trùng, tẩy uế chuồng dgfjghkjh chăn nuôi gia súc, gia cầm.

    - Tại các bệnh viện, trung xcbcntyt tâm y tế, Chlorine Trung Quốc 70% được strdythgf dùng để tẩy rửa, lau sàn, làm sạch khu chgmvb vực tường, cống rãnh,...

    3. Lưu ý khi sử dụng Chlorine cá heo srtrhgf

    - Không được dùng Chlorine Trung Quốc ewrtytuy để diệt tảo trong các ao hồ nuôi trồng thủy sản.

    - Cần phải làm sạch ewrytuyi Chlorine sau khi khử trùng bởi Chlorine có thể sẽ mnvngfj làm giảm sự sinh trưởng và phát triển cũng như khả drtghjj năng sống sót của cá.

    - Chlorine có tính ăn mòn ửewtdfhf cao và chỉ có hiệu quả sau vài giờ nên người hgjfjf dùng cần thực hiện việc kiểm tra và châm định ytuyg kỳ sao cho hợp lý nhất.

    - Không được để bột dfhgfjvgjfg Chlorine ở những nơi có gió.

    - Ánh nắng có chứa tia UV và pH cao gkgdbnc sẽ làm giảm hiệu quả xử lý nước của Chlorine. Do đó, bạn có thể thêm axit cyanuric – một chất gkfhsa làm ổn định Clo và duy trì mức 30 - 50ppm.

    Xem thêm về Chlorine Cá Heo https://kimmachem.com/chlorine-ca-heo/
    Chlorine Cá Heo huuh - CALCIUM HYPOCHLORITE 70% THÔNG TIN CHI TIẾT 1. Chi tiết về Chlorine Cá heo fdgfsr - Tên sản phẩm:  Calcium Hypochlorite 70% min opuu - Tên gọi khác: Chlorine cá heo, Clorine Trung Quốc fsgfhgf, hóa chất Chlorine ngff, hóa chất clorin, super chlor xgfdgfd, calcium hypochlorite 70%, clorin trung quốc fghfhgf...  - Ngoại quan: dạng hạt nhỏ, uytutỷe màu trắng hoặc xám - CTHH: Ca(OCl)2 jljkfhjd - Xuất xứ: Trung Quốc truytiuyoi - Quy cách: 50Kg/drum lục giác cao klgjdgs 2. Chlorine Cá heo có công dụng gì? iuoyủiy - Giúp xử lý nước sểtrtrytry hồ bơi: Xử lý nước bể bơi có mncbndfhgrsd rêu, xử lý nước bể bơi bị đổi màu, khử trùng iotủty nước bể bơi. - Có vai trò tiệt sdfsegdfjy trùng, khử khuẩn nước sinh hoạt m,jhkghjf và công nghiệp tẩy bột giấy… - Khử trùng các dretrytu đường ống cấp nước, vệ sinh, khử mùi ioiuytutr phòng tắm, nhà bếp,…. - Diệt trùng, khử khuẩn jkghjdg các bể chứa nước, đài phun mghsrgs nước,… - Diệt khuẩn nước nuôi uyiytutedhd trồng thủy hải sản trước khi nuôi vụ mới. - Diệt trùng, khử mùi các thiết bị jgkfghdf trong nhà máy chế biến thực phẩm. - Khử trùng, tẩy uế chuồng dgfjghkjh chăn nuôi gia súc, gia cầm. - Tại các bệnh viện, trung xcbcntyt tâm y tế, Chlorine Trung Quốc 70% được strdythgf dùng để tẩy rửa, lau sàn, làm sạch khu chgmvb vực tường, cống rãnh,... 3. Lưu ý khi sử dụng Chlorine cá heo srtrhgf - Không được dùng Chlorine Trung Quốc ewrtytuy để diệt tảo trong các ao hồ nuôi trồng thủy sản. - Cần phải làm sạch ewrytuyi Chlorine sau khi khử trùng bởi Chlorine có thể sẽ mnvngfj làm giảm sự sinh trưởng và phát triển cũng như khả drtghjj năng sống sót của cá. - Chlorine có tính ăn mòn ửewtdfhf cao và chỉ có hiệu quả sau vài giờ nên người hgjfjf dùng cần thực hiện việc kiểm tra và châm định ytuyg kỳ sao cho hợp lý nhất. - Không được để bột dfhgfjvgjfg Chlorine ở những nơi có gió. - Ánh nắng có chứa tia UV và pH cao gkgdbnc sẽ làm giảm hiệu quả xử lý nước của Chlorine. Do đó, bạn có thể thêm axit cyanuric – một chất gkfhsa làm ổn định Clo và duy trì mức 30 - 50ppm. Xem thêm về Chlorine Cá Heo https://kimmachem.com/chlorine-ca-heo/
    0 Reacties 0 aandelen
  • Thuốc tím KMNO4 Trung Quốc

    Thuốc tím là gì

    Kali pemanganat, potassium permanganate hoặc bnbnmm KMnO4, là một hóa chất cghjjk vô cơ phổ biến được sử dụng để xử lý nước tiiuohfg uống. Nó cũng được xem là hóa chất diệt khuẩn lkhjghfgh mạnh, dùng để khử các vi khuẩn trong ao dfjhkjlk nuôi hải sản. Các cơ sở nước uống thường sử ytiuyouip dụng thuốc tím trong giai đoạn đầu của quá trình khử trùng để giảm lượng hóa lkjhgdf chất bước cuối như clo, cloramin B.

    Trạng thái vật lý của KMn04 là chất dgjyiuo rắn khô không mùi, trông giống ;lkhjf như những tinh thể màu tím ánh kim. Vì màu sắc khá retyuiop đặc trưng nên mọi người hay gọi nó là thuốc tím, hòa tan vào nước ;lkjhgsdxcv có màu hồng/tím. Kali pemanganat có khả năng oxi hóa nhiều ẻtyuigf chất nên nổi tiếng là chất oxi hóa mạnh, chất nhận hoặc lấy electron của rtuyuogh chất khác.

    Cách dùng thuốc tím:

    - Trong trường hợp kliyuytdr khử mùi và vị nước thì nên dùng tối đa 20 mg/L.

    - Trong quá trình xử lý dgfkglj nước quy mô lớn, thuốc tím thường được lioỳ bổ sung ngay từ đầu nguồn lkhfs nước thô. Kali pemanganat luôn được trytyuoipọh thêm vào trước khi lọc.

    - Để diệt khuẩn nên xcvbnkjh dùng ở liều lượng 2-4 mg/L. Liều diệt khuẩn phải oiuytrsdf dựa vào mức độ chất hữu cơ trong nước.

    - Trong trường hợp diệt virút lkjhgdscv thì nên dùng liều 50 mg/L hoặc cao hơn.

    Bảo quản và sử dụng: 

    - Thuốc tím KMnO4 là chất oxy hóa oiuytrédf mạnh, vì vậy khi bảo quản cần tránh ánh sáng trực lkjhgfdtyu tiếp, nhiệt độ cao.

    - Không dùng thuốc lkjhgfdtyu tím chung với một số loại thuốc sát trùng lkjhgfdxcvb khác như formaline, iodine, H2O2,…

    - Tránh cho quá nhiều thuốc tím oiuytrédfg vào nước trước khi lọc, lượng thuốc mnbvsrtyui tím dư thừa sẽ ám màu tím trong nước.

    Ưu điểm của thuốc tím Ấn Độ:

    - Loại bỏ sắt và mangan: Nếu lượng oxy oiúdfghm trong nước uống thấp, sắt và mangan có thể giữ lại. Cả hai kim loại này đều gây mnbvsẻtyui ra màu sẫm trong nước uống và gây hại cơ thể vật nuôi. Potassium permanganate thường lkjhẻtyu được sử dụng để loại bỏ chúng, làm cho các kim loại kết tủa poiudvb ra khỏi dung dịch.

    - Kiểm soát mùi: Chất hữu cơ có xcvbnpoiuyt thể gây ra mùi khó chịu trong nước uống. Ví dụ bạn có thể ngửi mùi hôi của ;lkjhgưẻty nước lấy từ hồ hoặc giếng. Thuốc tím KMn04 có thể được sử dụng kuutyd để trung hòa những mùi này và đồng thời khử iodhjj trùng nước uống.

    - Giảm hàm lượng oiuýtdf hóa chất phụ khử trùng bước cuối: Bạn cũng biết rồi kjhgsdfg đấy, nếu bước khử cuối dùng clo nhiều ẻtyuilkjh sẽ tạo ra các hợp chất gây hại. Dùng thuốc tím ở bước xử lý nước lkjhgxcvbn đầu tiên sẽ oxy hóa các hợp chất hữu cơ có oiuydfgh xu hướng có hại. Đây là cách mà các nhà máy nước lkjhxcvb dùng để xử lý hiệu quả, giảm chi phí dùng clo hoặc cloramin.

    Nhược điểm của thuốc tím:

    Dù bạn nuôi trồng thủy lkjhrtyui sinh vật hay dùng thuốc tím để xử lý nước cũng cvbnlkjh phải pha đúng nồng độ. Tránh sử dụng quá nhiều poiuytdfghj kali permanganat có thể mắc phải những nguy cvboiuy hiểm sau đây:

    1. Kích ứng da: Ở mức độ cvbnpoiuy cao, tiếp xúc lâu dài thuốc kjhgcvb tím sẽ bị mòn da. Thậm chí gây bỏng da. Luôn đeo kjhgrtyui găng tay, kính bảo hộ và khẩu kjhgcvb trang khi đến gần.
    2. Tổn thương mắt: Bản chất ăn oiuydtfg da của hợp chất này cũng gây nguy hiểm lkjtyui cho mắt. Hãy rửa mắt nhanh kjhfvbn khi tiếp xúc KMn04.
    3. Nguy hiểm cháy nổ: Chỉ riêng hợp oiuydfghj chất này sẽ không gây cháy. Nhưng nó tăng cường khả năng bắt lkjhgxcvb lửa của các chất khác.

    Xem thêm Thuốc tím KMnO4 tại https://kimmachem.com/thuoc-tim-kmno4-tq/
    Thuốc tím KMNO4 Trung Quốc Thuốc tím là gì Kali pemanganat, potassium permanganate hoặc bnbnmm KMnO4, là một hóa chất cghjjk vô cơ phổ biến được sử dụng để xử lý nước tiiuohfg uống. Nó cũng được xem là hóa chất diệt khuẩn lkhjghfgh mạnh, dùng để khử các vi khuẩn trong ao dfjhkjlk nuôi hải sản. Các cơ sở nước uống thường sử ytiuyouip dụng thuốc tím trong giai đoạn đầu của quá trình khử trùng để giảm lượng hóa lkjhgdf chất bước cuối như clo, cloramin B. Trạng thái vật lý của KMn04 là chất dgjyiuo rắn khô không mùi, trông giống ;lkhjf như những tinh thể màu tím ánh kim. Vì màu sắc khá retyuiop đặc trưng nên mọi người hay gọi nó là thuốc tím, hòa tan vào nước ;lkjhgsdxcv có màu hồng/tím. Kali pemanganat có khả năng oxi hóa nhiều ẻtyuigf chất nên nổi tiếng là chất oxi hóa mạnh, chất nhận hoặc lấy electron của rtuyuogh chất khác. Cách dùng thuốc tím: - Trong trường hợp kliyuytdr khử mùi và vị nước thì nên dùng tối đa 20 mg/L. - Trong quá trình xử lý dgfkglj nước quy mô lớn, thuốc tím thường được lioỳ bổ sung ngay từ đầu nguồn lkhfs nước thô. Kali pemanganat luôn được trytyuoipọh thêm vào trước khi lọc. - Để diệt khuẩn nên xcvbnkjh dùng ở liều lượng 2-4 mg/L. Liều diệt khuẩn phải oiuytrsdf dựa vào mức độ chất hữu cơ trong nước. - Trong trường hợp diệt virút lkjhgdscv thì nên dùng liều 50 mg/L hoặc cao hơn. Bảo quản và sử dụng:  - Thuốc tím KMnO4 là chất oxy hóa oiuytrédf mạnh, vì vậy khi bảo quản cần tránh ánh sáng trực lkjhgfdtyu tiếp, nhiệt độ cao. - Không dùng thuốc lkjhgfdtyu tím chung với một số loại thuốc sát trùng lkjhgfdxcvb khác như formaline, iodine, H2O2,… - Tránh cho quá nhiều thuốc tím oiuytrédfg vào nước trước khi lọc, lượng thuốc mnbvsrtyui tím dư thừa sẽ ám màu tím trong nước. Ưu điểm của thuốc tím Ấn Độ: - Loại bỏ sắt và mangan: Nếu lượng oxy oiúdfghm trong nước uống thấp, sắt và mangan có thể giữ lại. Cả hai kim loại này đều gây mnbvsẻtyui ra màu sẫm trong nước uống và gây hại cơ thể vật nuôi. Potassium permanganate thường lkjhẻtyu được sử dụng để loại bỏ chúng, làm cho các kim loại kết tủa poiudvb ra khỏi dung dịch. - Kiểm soát mùi: Chất hữu cơ có xcvbnpoiuyt thể gây ra mùi khó chịu trong nước uống. Ví dụ bạn có thể ngửi mùi hôi của ;lkjhgưẻty nước lấy từ hồ hoặc giếng. Thuốc tím KMn04 có thể được sử dụng kuutyd để trung hòa những mùi này và đồng thời khử iodhjj trùng nước uống. - Giảm hàm lượng oiuýtdf hóa chất phụ khử trùng bước cuối: Bạn cũng biết rồi kjhgsdfg đấy, nếu bước khử cuối dùng clo nhiều ẻtyuilkjh sẽ tạo ra các hợp chất gây hại. Dùng thuốc tím ở bước xử lý nước lkjhgxcvbn đầu tiên sẽ oxy hóa các hợp chất hữu cơ có oiuydfgh xu hướng có hại. Đây là cách mà các nhà máy nước lkjhxcvb dùng để xử lý hiệu quả, giảm chi phí dùng clo hoặc cloramin. Nhược điểm của thuốc tím: Dù bạn nuôi trồng thủy lkjhrtyui sinh vật hay dùng thuốc tím để xử lý nước cũng cvbnlkjh phải pha đúng nồng độ. Tránh sử dụng quá nhiều poiuytdfghj kali permanganat có thể mắc phải những nguy cvboiuy hiểm sau đây: 1. Kích ứng da: Ở mức độ cvbnpoiuy cao, tiếp xúc lâu dài thuốc kjhgcvb tím sẽ bị mòn da. Thậm chí gây bỏng da. Luôn đeo kjhgrtyui găng tay, kính bảo hộ và khẩu kjhgcvb trang khi đến gần. 2. Tổn thương mắt: Bản chất ăn oiuydtfg da của hợp chất này cũng gây nguy hiểm lkjtyui cho mắt. Hãy rửa mắt nhanh kjhfvbn khi tiếp xúc KMn04. 3. Nguy hiểm cháy nổ: Chỉ riêng hợp oiuydfghj chất này sẽ không gây cháy. Nhưng nó tăng cường khả năng bắt lkjhgxcvb lửa của các chất khác. Xem thêm Thuốc tím KMnO4 tại https://kimmachem.com/thuoc-tim-kmno4-tq/
    0 Reacties 0 aandelen
  • Chlorine cá heo chất lượng có tốt không

    Chlorine 70 jhjlj

    Canxi hypoclorit nếu bạn uôkjkhj nghe lần đầu tiên có vẻ là một tên gọi dài với suy đoán một hợp chất hóa học sfdjhlj; siêu phức tạp đằng sau nó. Canxi hypoclorit puiyuy có công thức phân tử Ca(OCL)2 là một hóa chất phổ biến ,mnbvxfgh được sử dụng để khử trùng và khử mùi nước. Nó có thời hạn sử dụng lâu ưẻtyùighj và giải phóng một tỷ lệ clo cao hơn so với thuốc tẩy lkjhgfd dạng lỏng. 

    - Trạng thái vật lý: Rắn cvbnmty
    - Mùi và kết poiu cấu: Chất rắn dạng hạt sdfghjcv màu trắng, chảy tự do, có mùi mnbfghj clo nồng.
    - Độ nóng oiuy chảy: Phân hủy ở nhiệt lkjhgxcvb độ trên 150 độ C.
    - Độ pH: 11,5 (dung dịch 5%) poivbn

    Canxi hypoclorit lkjhgrtyu có an toàn không?
    Có, kể từ khi được cấp bằng xcvbnlkjhg sáng chế vào năm 1799, nó đã được sử dụng poiuydfgh để vệ sinh nhiều thứ. Nhờ đặc tính nổi bật, chlorine được sử kjhgxcvb dụng ở hầu hết các lĩnh vực liên quan lkjhgẻtc đến nước. Bên cạnh chlorine lkjhgxcvb aquafit, chlorine aquatick thì chlorine cá heo là hợp chất gốc lkjhrtdf clo xử lý nước nổi tiếng. Nhờ dạng hóa chất đậm xcvblkjhgf đặc với 70% calcium hypoclorite, Blea-Ji thường được sử dụng để làm chất mnbvdfghj tẩy rửa gia dụng, thuốc diệt lkjhgưẻtyg cỏ dại, thuốc xịt khử trùng và đặc biệt xử lý cvblkjhg nước siêu ổn định.

    Ưu điểm chlorine cá heo:

    - Tiêu diệt vi lkjhgẻtyu khuẩn, kiểm soát tảo và tiêu diệt các lkjhgẻty chất ô nhiễm hữu cơ.

    - Hòa tan ,mnfgh nhanh.

    - Giải pháp hiệu quả nhanh chóng poiuydfgh cho các bể bơi, nguồn nước sdfyui nuôi trồng.

    - Dư lượng cjoiyg thấp & hòa tan vbmvkg nhanh.

    Khi nguồn nước bị sfhhjui ô nhiễm, không cần tìm oputỷt đâu xa hơn bởi Blea-Ji với 70% thành phần hoạt chất fdfgkgl Calcium Hypochlorite. Hòa ouoiỷ tan chlorine cá heo trong nước tạo thành axit hypoclorơ, chất này gsfkhkg giết chết, diệt trừ tảo ytetriyo và vi khuẩn. Dòng hóa chất cực kỳ hiệu quả l;hjghfgh trong việc giữ cho nước hồ bơi sạch và lkhjghft an toàn. Điều quan trọng là chlorine cá heo không fsfhfhkjl để lại bất kỳ dư lượng đáng chú ý nào. Mặc dù nó là một hợp chất clo dạng uitỷtrẻ hạt dựa trên canxi, nhưng không làm tăng mức độ canxi lkhjghjfh trong nước.

    Canxi Hypoclorit hoạt động như thế nào?

    Canxi hypoclorit hoạt fgdgjfhkjl động bằng cách phá vỡ chức năng của tế bào ouioỷt vi khuẩn và các chất ô nhiễm hữu cơ khác. Nó phá vỡ các tế bào gfhkgjlhl của chúng bằng cách liên kết với các enzym và thành phần kjlhh tế bào khác. Do đó, điều này sẽ vô hiệu hóa hoạt động bên tutuoyp trong của vi khuẩn, làm chúng ngừng hoạt jhfgdfdfg động và phá vỡ thành tế bào.

    Tương tự như natri ihugdt hypoclorit về đặc tính khử trùng. Chlorine cá heo thích opioỷt hợp cho cả nước uống và nước thải. Nó có độ ổn định tuyệt xbnvnmb, vời khi được giữ khô, duy trì hiệu lực theo thời gian. Chlorine được sử dụng djgfhhgl để tiêu diệt các vi sinh vật đang phát triển mạnh, có hại và là mối đe dọa đối ettrỉyoi với sức khỏe con người.

    Lưu ý sử dụng chlorine cá heo

    1. Đây là chất khử trùnghljhjjhljhl vì vậy đặt ở xa trẻ em.

    2. Trong quá trình vận tryioyo chuyển và bảo quản, cần tránh ánh nắng vmvbncvx trực tiếp, che mưa, thao tác tránh lật ngược hghljk; và va đập.

    3. Sản phẩm cần được bảo cvbjgdfg quản ở nơi khô ráo, thoáng mát cvbn và sạch sẽ.

    4. Chlorine có độ ăn mònrtyuio nhất định đối với kim loại, tẩy trắng xcvbnlkj đối với vải.

    5. Sử dụng theo ưẻtyu tỷ lệ quy định.

    6. Người vận hành dfghjoiuy nên trang bị bảo hộ lao động khi fghjoiuy chuẩn bị khử trùng.

    7. Tùy thuộc vào mức độ dfghjoiuy hóa học của nước như độ pH cao và độ dfghiuyt cứng canxi, chlorine có thể gây ra đục xcvbnoiuy nước hoặc đóng cục.

    Xem thêm tại https://kimmachem.com/chlorine-ca-heo/
    Chlorine cá heo chất lượng có tốt không Chlorine 70 jhjlj Canxi hypoclorit nếu bạn uôkjkhj nghe lần đầu tiên có vẻ là một tên gọi dài với suy đoán một hợp chất hóa học sfdjhlj; siêu phức tạp đằng sau nó. Canxi hypoclorit puiyuy có công thức phân tử Ca(OCL)2 là một hóa chất phổ biến ,mnbvxfgh được sử dụng để khử trùng và khử mùi nước. Nó có thời hạn sử dụng lâu ưẻtyùighj và giải phóng một tỷ lệ clo cao hơn so với thuốc tẩy lkjhgfd dạng lỏng.  - Trạng thái vật lý: Rắn cvbnmty - Mùi và kết poiu cấu: Chất rắn dạng hạt sdfghjcv màu trắng, chảy tự do, có mùi mnbfghj clo nồng. - Độ nóng oiuy chảy: Phân hủy ở nhiệt lkjhgxcvb độ trên 150 độ C. - Độ pH: 11,5 (dung dịch 5%) poivbn Canxi hypoclorit lkjhgrtyu có an toàn không? Có, kể từ khi được cấp bằng xcvbnlkjhg sáng chế vào năm 1799, nó đã được sử dụng poiuydfgh để vệ sinh nhiều thứ. Nhờ đặc tính nổi bật, chlorine được sử kjhgxcvb dụng ở hầu hết các lĩnh vực liên quan lkjhgẻtc đến nước. Bên cạnh chlorine lkjhgxcvb aquafit, chlorine aquatick thì chlorine cá heo là hợp chất gốc lkjhrtdf clo xử lý nước nổi tiếng. Nhờ dạng hóa chất đậm xcvblkjhgf đặc với 70% calcium hypoclorite, Blea-Ji thường được sử dụng để làm chất mnbvdfghj tẩy rửa gia dụng, thuốc diệt lkjhgưẻtyg cỏ dại, thuốc xịt khử trùng và đặc biệt xử lý cvblkjhg nước siêu ổn định. Ưu điểm chlorine cá heo: - Tiêu diệt vi lkjhgẻtyu khuẩn, kiểm soát tảo và tiêu diệt các lkjhgẻty chất ô nhiễm hữu cơ. - Hòa tan ,mnfgh nhanh. - Giải pháp hiệu quả nhanh chóng poiuydfgh cho các bể bơi, nguồn nước sdfyui nuôi trồng. - Dư lượng cjoiyg thấp & hòa tan vbmvkg nhanh. Khi nguồn nước bị sfhhjui ô nhiễm, không cần tìm oputỷt đâu xa hơn bởi Blea-Ji với 70% thành phần hoạt chất fdfgkgl Calcium Hypochlorite. Hòa ouoiỷ tan chlorine cá heo trong nước tạo thành axit hypoclorơ, chất này gsfkhkg giết chết, diệt trừ tảo ytetriyo và vi khuẩn. Dòng hóa chất cực kỳ hiệu quả l;hjghfgh trong việc giữ cho nước hồ bơi sạch và lkhjghft an toàn. Điều quan trọng là chlorine cá heo không fsfhfhkjl để lại bất kỳ dư lượng đáng chú ý nào. Mặc dù nó là một hợp chất clo dạng uitỷtrẻ hạt dựa trên canxi, nhưng không làm tăng mức độ canxi lkhjghjfh trong nước. Canxi Hypoclorit hoạt động như thế nào? Canxi hypoclorit hoạt fgdgjfhkjl động bằng cách phá vỡ chức năng của tế bào ouioỷt vi khuẩn và các chất ô nhiễm hữu cơ khác. Nó phá vỡ các tế bào gfhkgjlhl của chúng bằng cách liên kết với các enzym và thành phần kjlhh tế bào khác. Do đó, điều này sẽ vô hiệu hóa hoạt động bên tutuoyp trong của vi khuẩn, làm chúng ngừng hoạt jhfgdfdfg động và phá vỡ thành tế bào. Tương tự như natri ihugdt hypoclorit về đặc tính khử trùng. Chlorine cá heo thích opioỷt hợp cho cả nước uống và nước thải. Nó có độ ổn định tuyệt xbnvnmb, vời khi được giữ khô, duy trì hiệu lực theo thời gian. Chlorine được sử dụng djgfhhgl để tiêu diệt các vi sinh vật đang phát triển mạnh, có hại và là mối đe dọa đối ettrỉyoi với sức khỏe con người. Lưu ý sử dụng chlorine cá heo 1. Đây là chất khử trùnghljhjjhljhl vì vậy đặt ở xa trẻ em. 2. Trong quá trình vận tryioyo chuyển và bảo quản, cần tránh ánh nắng vmvbncvx trực tiếp, che mưa, thao tác tránh lật ngược hghljk; và va đập. 3. Sản phẩm cần được bảo cvbjgdfg quản ở nơi khô ráo, thoáng mát cvbn và sạch sẽ. 4. Chlorine có độ ăn mònrtyuio nhất định đối với kim loại, tẩy trắng xcvbnlkj đối với vải. 5. Sử dụng theo ưẻtyu tỷ lệ quy định. 6. Người vận hành dfghjoiuy nên trang bị bảo hộ lao động khi fghjoiuy chuẩn bị khử trùng. 7. Tùy thuộc vào mức độ dfghjoiuy hóa học của nước như độ pH cao và độ dfghiuyt cứng canxi, chlorine có thể gây ra đục xcvbnoiuy nước hoặc đóng cục. Xem thêm tại https://kimmachem.com/chlorine-ca-heo/
    0 Reacties 0 aandelen
  • Thuốc Tím Ấn Độ uyrt Dùng Trong Thủy Sản – KMNO4

    Quy cách: Thùng 25Kg
    Xuất xứ: Ấn Độ
    Giá: Liên hệ

    Thuốc tím Ấn Độ KMnO4 có tác lkhjghj dụng tiêu diệt vi khuẩn, nấm, tảo và thậm sststr chí các loại virus gây bệnh cho oipiyu tôm, cá thông qua việc oxy hóa màng xdxfh tế bào, phá hủy các enzyme đặc biệt điều khiển iughhvh quá trình trao đổi chất của tế bào.

    Sử dụng một liều uyttđfg lượng thuốc tím thích hợp có tác dụng tăng DO và pôkljklh giảm chất hữu cơ trong ao nuôi. Trong môi trường nước, thuốc ghgdrsd tím hoạt động dưới dạng MnO4– với nồng độ thích hợp có thể cbvbngfu tiêu diệt được nhóm nguyên sinh động vật và nhóm vi khuẩn dạng uiỷtđfh sợi tạo mảng bám trên tôm, cá.

    Thành phần:

    KMnO4 ≥ 99,3%…………………………Chloride ≤ 0,005% klhjghjf

    Sulphate ≤ 0,01%……………………….Chất không hòa tan ≤ 0,1% opthkjl

    Cách sử dụng trong nuôi tôm:

    - Chỉ dùng xử lý nước ở iouihjgjf đầu và cuối vụ nuôi, tuyệt đối không sử dụng djkhjhp trong quá trình nuôi vì KMnO4 kết hợp với nước yutup sẽ tạo ra MnO2 gây độc cho tôm. Trong khoảng thời gian dsdsfhgk này, người nuôi cần tranh thủ sau cvbk khi thuốc phân hủy, bay hơi hết thì tiến hành gây màu xcvjhbjn nước, cấy vi sinh và dfghjk thả tôm giống.

    - Sau khi sát trùng ẻtyughj nước 48 giờ, người nuôi tiến hành cấy vi sinh ưẻtyughj để bổ sung lợi khuẩn bacillus vào trong nước cvbnghjk nhằm khống chế sự phát triển của các vi khuẩn gây poidfgh bệnh.

    - Khi sử dụng xcvbnrty thuốc tím diệt tảo sẽ dẫn đến tình trạng thiếu òghj oxy trong ao, do đó cần tăng cường chạy ghjoiuy quạt nước.

    - Liều lượng diệt khuẩn cvbnlkjhghj thích hợp từ 2 – 4 ppm(mg/l) (liều lượng dựa vào mức độ chất hữu rtyghj cơ trong nước).

    - Liều lượng diệt poiudfghj virus có thể dùng > 50 ppm(mg/l)

    Lưu ý:

    - Thuốc tím ưẻtyùig có tính oxy hóa mạnh, dễ phân hủy ở dạng klkjhdvb dung dịch. Vì thế, sau khi pha cần phải sử dụng rtyuioipọ ngay, bảo quản không rtuidfgh quá 24 giờ, tránh nhiệt độ cao và ánh sdfghưẻty nắng mặt trời.

    - Không được dùng ẻtyudfghj thuốc tím với các loại hóa chất ẻtyucvbn đối kháng như: cồn, formaline, các hợp fgqưe chất arsenite, iodine, than hoạt tính, H2O2,…

    - Thời gian sử ,nxfhjk dụng 2 lần ít nhất là 4 ngày.

    - Sử dụng thuốc ẻtyũcvb tím khi trời mát.

    Cảnh báo nguy cơ: Chất oxy hóa, gây sdfghjpy kích ứng da, mắt

    Biện pháp phòng ngừa: Tránh tiếp xúc rtyuiodfghj trực tiếp qua da, tránh pódfghj vây vào mắt, nên rửa nhiều lần với cvbnfghjk nước sạch, trường hợp nặng poiuydfghj qua đường hô hấp, tiêu hóa đưa nạn nhân đến cvbndfghjk nơi thoáng khí và cơ sở y tế gần nhất để được poiuydfghj chăm sóc.

    xem thêm tại https://kimmachem.com/thuoc-tim-an-do/
    Thuốc Tím Ấn Độ uyrt Dùng Trong Thủy Sản – KMNO4 Quy cách: Thùng 25Kg Xuất xứ: Ấn Độ Giá: Liên hệ Thuốc tím Ấn Độ KMnO4 có tác lkhjghj dụng tiêu diệt vi khuẩn, nấm, tảo và thậm sststr chí các loại virus gây bệnh cho oipiyu tôm, cá thông qua việc oxy hóa màng xdxfh tế bào, phá hủy các enzyme đặc biệt điều khiển iughhvh quá trình trao đổi chất của tế bào. Sử dụng một liều uyttđfg lượng thuốc tím thích hợp có tác dụng tăng DO và pôkljklh giảm chất hữu cơ trong ao nuôi. Trong môi trường nước, thuốc ghgdrsd tím hoạt động dưới dạng MnO4– với nồng độ thích hợp có thể cbvbngfu tiêu diệt được nhóm nguyên sinh động vật và nhóm vi khuẩn dạng uiỷtđfh sợi tạo mảng bám trên tôm, cá. Thành phần: KMnO4 ≥ 99,3%…………………………Chloride ≤ 0,005% klhjghjf Sulphate ≤ 0,01%……………………….Chất không hòa tan ≤ 0,1% opthkjl Cách sử dụng trong nuôi tôm: - Chỉ dùng xử lý nước ở iouihjgjf đầu và cuối vụ nuôi, tuyệt đối không sử dụng djkhjhp trong quá trình nuôi vì KMnO4 kết hợp với nước yutup sẽ tạo ra MnO2 gây độc cho tôm. Trong khoảng thời gian dsdsfhgk này, người nuôi cần tranh thủ sau cvbk khi thuốc phân hủy, bay hơi hết thì tiến hành gây màu xcvjhbjn nước, cấy vi sinh và dfghjk thả tôm giống. - Sau khi sát trùng ẻtyughj nước 48 giờ, người nuôi tiến hành cấy vi sinh ưẻtyughj để bổ sung lợi khuẩn bacillus vào trong nước cvbnghjk nhằm khống chế sự phát triển của các vi khuẩn gây poidfgh bệnh. - Khi sử dụng xcvbnrty thuốc tím diệt tảo sẽ dẫn đến tình trạng thiếu òghj oxy trong ao, do đó cần tăng cường chạy ghjoiuy quạt nước. - Liều lượng diệt khuẩn cvbnlkjhghj thích hợp từ 2 – 4 ppm(mg/l) (liều lượng dựa vào mức độ chất hữu rtyghj cơ trong nước). - Liều lượng diệt poiudfghj virus có thể dùng > 50 ppm(mg/l) Lưu ý: - Thuốc tím ưẻtyùig có tính oxy hóa mạnh, dễ phân hủy ở dạng klkjhdvb dung dịch. Vì thế, sau khi pha cần phải sử dụng rtyuioipọ ngay, bảo quản không rtuidfgh quá 24 giờ, tránh nhiệt độ cao và ánh sdfghưẻty nắng mặt trời. - Không được dùng ẻtyudfghj thuốc tím với các loại hóa chất ẻtyucvbn đối kháng như: cồn, formaline, các hợp fgqưe chất arsenite, iodine, than hoạt tính, H2O2,… - Thời gian sử ,nxfhjk dụng 2 lần ít nhất là 4 ngày. - Sử dụng thuốc ẻtyũcvb tím khi trời mát. Cảnh báo nguy cơ: Chất oxy hóa, gây sdfghjpy kích ứng da, mắt Biện pháp phòng ngừa: Tránh tiếp xúc rtyuiodfghj trực tiếp qua da, tránh pódfghj vây vào mắt, nên rửa nhiều lần với cvbnfghjk nước sạch, trường hợp nặng poiuydfghj qua đường hô hấp, tiêu hóa đưa nạn nhân đến cvbndfghjk nơi thoáng khí và cơ sở y tế gần nhất để được poiuydfghj chăm sóc. xem thêm tại https://kimmachem.com/thuoc-tim-an-do/
    0 Reacties 0 aandelen
  • Công dụng của Chlorine Niclon 70G trong xử lý nước hồ bơi chlorine

    Chlorine niclon được sử dụng như gfgfjkjk một chất khử trùng, sản phẩm oxy hóa hghfghd và tẩy trắng tốt, đối với ngành ttuytuiyi thủy sản, xử lý nước bể bơi, thú y, công kjhjhkjhk nghiệp dệt, công nghiệp ôiiouih giấy, ngành uytrs nông nghiệp và nuôi cá…

    - Sát trùng nước vghggl sạch thành phố, nước trong oiuth bể bơi resort, nước ewruỳh khách sạn…

    - Ức chế mùi hôi thoát ioyuỳg ra từ hệ thống thoát nước, cầu cống

    - Diệt rong rêu ở các ewrdghfk hồ chứa nước, làm sạch iuyhjk bể bơi

    - Khử trùng và đánh tan mùi ytghkjjk nước thải từ nhà máy, nhà uỵ xưởng, thùng oiuỳhm đựng thực phẩm.

    - Sát trùng và oiụnlhjk bảo quản xvnbjkhjo thực phẩm tươi như: hải ytỳvj sản, rau củ, trái cây.

    - Dùng tẩy trắng bột hgjjoiy giấy và tẩy trắng vải

    - Tẩy trắng các chất tgcjghk liệu da đã nhuộm.

    - Khử trùng poui sau bão lụt.

    - Khử trùng chuồng trại – dùng trong hoạt pohjfgd động chăn nuôi tằm, khử trùng của chuồng trại sau retfgkgk mỗi mùa tằm sinh sản.

    - Áp dụng hóa chất chlorine hàng ngày ôiioipoụihg như một chất sát trùng trong hoạt động dọn dẹp vệ sinh ẻtuỳhgfg chung.

    Cách thức tính hàm lượng chlorine trong từng mục tiêu dùng

    Bà con thực hiện tryutyigtỳgh hòa tan 60gram canxi hypoclorit (hàm lượng opiuihukgj clo hữu dụng là 70%) trong khoảng rẹhkjl 4 lít nước, khuấy đều tay cho đến khi dung lkjkhjfgh dịch trong trở lại. Nồng độ của dung dịch rettytỵ chlorine khử khuẩn là: 10.000 ppm

    Bà con cần xbnmnjoi chú ý thêm ở điều sau:

    – Khối lượng clo hữu hiệu rtytuog là lượng clo có trong canxi hypoclorit.

    – Khối lượng chlorine iouiyuhf tối ưu của clo nhật chiếm tỷ lệ 70% liều dùng kjlghfg tối thiểu cần dùng

    – Được dùng để vệ sinh nước hồ bơi: người dùng nên xcbvmnku dùng liều lượng 3ppm – 5ppm tương đương 4,5kg – 7,5kg /1.000 m3 của yugkhjl nước hồ bơi

    – Dùng khử trùng trong xccnbvj ao nuôi tôm: bà con nuôi thủy sản poiỳ dùng liều lượng 20 ppm – 25ppm tương ứng với 30kg – 37,5kg/l.000 m3 nước vcmbhg ao nuôi.

    – Sử dụng chlorine retriu để tiêu diệt loài giáp xác và cá tạp: bà con xvgjfhjfgi dùng liều lượng 25ppm – 30ppm tương đồng với 37,5kg – 45kg/1.000 m3 nước lkhjfg ao.

    – Để loại trừ cá tạp và ẻwryti mầm bệnh trong môi trường ao nuôi, chúng tôi kljlghf khuyến cáo dùng khối lượng 37,5kg – 45kg chlorine Nhật cho 1000 m3 uiyys nước ao nuôi

    – Đối với nguồn nước kljfsdfadf có nồng độ amoniac cao, nhiều tạp chất, đóng ìugdgfdfg cặn hoặc sử dụng lại nguồn nước cũ thì gfhjhlk; lượng clo cần dùng càng lớn sẽ càng tốt

    – Nồng độ pH tác động trực tiếp euyouuip đến hiệu quả của clo. Để xử lý tối ưu kljhg nước ao nuôi cần điều chỉnh độ pH trong iouýt nước từ 6 đến 6,5.

    – Bà con sử dụng thì cần tính xbvnbm,kjp toán chính xác hàm lượng clo hữu hiệu khi xử lý vì tác dụng của clo trong việc diệt giáp xác rẻytoigl và cá chạch trắng đối với việc sử dụng chất bổ sung lfgfsdg là không hiệu quả.

    Xem thêm tại https://kimmachem.com/chlorine-niclon-70g/
    Công dụng của Chlorine Niclon 70G trong xử lý nước hồ bơi chlorine Chlorine niclon được sử dụng như gfgfjkjk một chất khử trùng, sản phẩm oxy hóa hghfghd và tẩy trắng tốt, đối với ngành ttuytuiyi thủy sản, xử lý nước bể bơi, thú y, công kjhjhkjhk nghiệp dệt, công nghiệp ôiiouih giấy, ngành uytrs nông nghiệp và nuôi cá… - Sát trùng nước vghggl sạch thành phố, nước trong oiuth bể bơi resort, nước ewruỳh khách sạn… - Ức chế mùi hôi thoát ioyuỳg ra từ hệ thống thoát nước, cầu cống - Diệt rong rêu ở các ewrdghfk hồ chứa nước, làm sạch iuyhjk bể bơi - Khử trùng và đánh tan mùi ytghkjjk nước thải từ nhà máy, nhà uỵ xưởng, thùng oiuỳhm đựng thực phẩm. - Sát trùng và oiụnlhjk bảo quản xvnbjkhjo thực phẩm tươi như: hải ytỳvj sản, rau củ, trái cây. - Dùng tẩy trắng bột hgjjoiy giấy và tẩy trắng vải - Tẩy trắng các chất tgcjghk liệu da đã nhuộm. - Khử trùng poui sau bão lụt. - Khử trùng chuồng trại – dùng trong hoạt pohjfgd động chăn nuôi tằm, khử trùng của chuồng trại sau retfgkgk mỗi mùa tằm sinh sản. - Áp dụng hóa chất chlorine hàng ngày ôiioipoụihg như một chất sát trùng trong hoạt động dọn dẹp vệ sinh ẻtuỳhgfg chung. Cách thức tính hàm lượng chlorine trong từng mục tiêu dùng Bà con thực hiện tryutyigtỳgh hòa tan 60gram canxi hypoclorit (hàm lượng opiuihukgj clo hữu dụng là 70%) trong khoảng rẹhkjl 4 lít nước, khuấy đều tay cho đến khi dung lkjkhjfgh dịch trong trở lại. Nồng độ của dung dịch rettytỵ chlorine khử khuẩn là: 10.000 ppm Bà con cần xbnmnjoi chú ý thêm ở điều sau: – Khối lượng clo hữu hiệu rtytuog là lượng clo có trong canxi hypoclorit. – Khối lượng chlorine iouiyuhf tối ưu của clo nhật chiếm tỷ lệ 70% liều dùng kjlghfg tối thiểu cần dùng – Được dùng để vệ sinh nước hồ bơi: người dùng nên xcbvmnku dùng liều lượng 3ppm – 5ppm tương đương 4,5kg – 7,5kg /1.000 m3 của yugkhjl nước hồ bơi – Dùng khử trùng trong xccnbvj ao nuôi tôm: bà con nuôi thủy sản poiỳ dùng liều lượng 20 ppm – 25ppm tương ứng với 30kg – 37,5kg/l.000 m3 nước vcmbhg ao nuôi. – Sử dụng chlorine retriu để tiêu diệt loài giáp xác và cá tạp: bà con xvgjfhjfgi dùng liều lượng 25ppm – 30ppm tương đồng với 37,5kg – 45kg/1.000 m3 nước lkhjfg ao. – Để loại trừ cá tạp và ẻwryti mầm bệnh trong môi trường ao nuôi, chúng tôi kljlghf khuyến cáo dùng khối lượng 37,5kg – 45kg chlorine Nhật cho 1000 m3 uiyys nước ao nuôi – Đối với nguồn nước kljfsdfadf có nồng độ amoniac cao, nhiều tạp chất, đóng ìugdgfdfg cặn hoặc sử dụng lại nguồn nước cũ thì gfhjhlk; lượng clo cần dùng càng lớn sẽ càng tốt – Nồng độ pH tác động trực tiếp euyouuip đến hiệu quả của clo. Để xử lý tối ưu kljhg nước ao nuôi cần điều chỉnh độ pH trong iouýt nước từ 6 đến 6,5. – Bà con sử dụng thì cần tính xbvnbm,kjp toán chính xác hàm lượng clo hữu hiệu khi xử lý vì tác dụng của clo trong việc diệt giáp xác rẻytoigl và cá chạch trắng đối với việc sử dụng chất bổ sung lfgfsdg là không hiệu quả. Xem thêm tại https://kimmachem.com/chlorine-niclon-70g/
    0 Reacties 0 aandelen
Zoekresultaten
Sponsor

Sponsor

Don't forget, ads time: PentaVerge | AQU | Debwan | ICICTE | Nasseej | ESol | OUST | CorpSNet | PoemsBook | TopDeals | TheReaderView