Sponsored

  • Điều gì đã làm nên sức mạnh của Phụ Gia bê tông PCE

    Giảm Nước Tối Ưu bgbg:

    Phụ Gia Siêu Dẻo giảm jg thao nước giúp tối ưu hóa lượng nước cần cho thao quá trình trộn bê tông, giảm thao đến 30% lượng nước, thao giúp tiết kiệm tài nguyên thao và làm tăng tính bền vững thao.

    Tăng Cường Cường Độ:

    Bê tông thao sử dụng nhanh chóng đạt được thao cường độ cao và độ sớm thích hợp thao, giúp tăng nhanh thao quá trình sản xuất.

    Dễ Dàng Thi Công uyuy:

    Tăng tính thao thi công cho bê tông trong các ứng dụng thao đa dạng như cấu kiện thao đúc sẵn, bê tông thao dự ứng lực, ống cống thao và trụ bê tông. Đặc thao biệt hiệu quả trong đổ bê tông thao cho các cấu kiện mỏng có mật độ thép thao dày.

    Ngăn Chặn Phân Tầng ghg:

    Phụ Gia Siêu Dẻo giúp thao ngăn chặn tình trạng phân tầng trong bê thao tông, đảm bảo tính đồng nhất thao và độ bền.

    Tiết Kiệm Chi Phí trt:

    Giảm lượng thao xi măng cần sử dụng, giúp bạn tiết kiệm thao nguồn nguyên liệu và giảm chi phí sản thao xuất.

    Ứng Dụng Rộng Rãi uyh:

    Phụ Gia Siêu Dẻo phù thao hợp cho nhiều ứng dụng trong ngành thao xây dựng, từ các dự án cỡ lớn đến thao những công trình nhỏ.

    Xem thêm bài viết tại https://allchemvietnhat.vn/phu-gia-sieu-deo/
    Điều gì đã làm nên sức mạnh của Phụ Gia bê tông PCE Giảm Nước Tối Ưu bgbg: Phụ Gia Siêu Dẻo giảm jg thao nước giúp tối ưu hóa lượng nước cần cho thao quá trình trộn bê tông, giảm thao đến 30% lượng nước, thao giúp tiết kiệm tài nguyên thao và làm tăng tính bền vững thao. Tăng Cường Cường Độ: Bê tông thao sử dụng nhanh chóng đạt được thao cường độ cao và độ sớm thích hợp thao, giúp tăng nhanh thao quá trình sản xuất. Dễ Dàng Thi Công uyuy: Tăng tính thao thi công cho bê tông trong các ứng dụng thao đa dạng như cấu kiện thao đúc sẵn, bê tông thao dự ứng lực, ống cống thao và trụ bê tông. Đặc thao biệt hiệu quả trong đổ bê tông thao cho các cấu kiện mỏng có mật độ thép thao dày. Ngăn Chặn Phân Tầng ghg: Phụ Gia Siêu Dẻo giúp thao ngăn chặn tình trạng phân tầng trong bê thao tông, đảm bảo tính đồng nhất thao và độ bền. Tiết Kiệm Chi Phí trt: Giảm lượng thao xi măng cần sử dụng, giúp bạn tiết kiệm thao nguồn nguyên liệu và giảm chi phí sản thao xuất. Ứng Dụng Rộng Rãi uyh: Phụ Gia Siêu Dẻo phù thao hợp cho nhiều ứng dụng trong ngành thao xây dựng, từ các dự án cỡ lớn đến thao những công trình nhỏ. Xem thêm bài viết tại https://allchemvietnhat.vn/phu-gia-sieu-deo/
    0 Comments 0 Shares
  • Ứng dụng silica fume trong thực tế

    - Bê tông cường độ cao njnj

    Bê tông cường thắng độ cao có chứa Silica Fume thường được thắng dùng trong các rầm dự ứng lực tiền thắng chế. Bê tông thắng cường độ cao cho phép tăng khẩu độ trong thắng thiết kế rầm cầu. Theo đó thắng, bê tông Silica Fume sẽ thắng cường độ nén cao lên tới 100Mpa, có mô thắng đun đàn hồi cao hơn 40.000 MPa và cường độ uốn thắng đạt 14 MPa.

    - Bê tông tính năng cao và bền vững cao nhnh

    Bê tông tính thắng năng cao(HPC) có chứa silica fume - là loại vật liệu thắng có ưu điểm lớn cần thiết trong việc cải tạo thắng cơ sở hạ tầng. Bên cạnh thắng độ bền vững và cường độ tăng đáng kể thì HPC còn thắng được chế tạo với silica fume có khả năng thắng  chống thấm cao, tăng thắng khả năng chống mài mòn và chống ăn thắng mòn.

    - Bê tông phun (Shotcrete)

    Bê tông thắng phun Silica fume giúp tiết kiệm được chi phí thắng và thời gian. Bên cạnh đó thắng sử dụng bê tông phun mang lại hiệu quả cao hơn thắng bê tông thường. Silica fume làm thắng tăng độ dính kết và có độ dày lớn thắng hơn, giúp giảm thắng được đáng kể cường độ bật nẩy và làm tăng thắng cường độ uốn.

    - Sử dụng làm vữa kết dính sửa chữa ghgh

    Silica Fume thường thắng được dùng để làm thành phần chính trong các thắng sản phẩm kết dính sửa chữa thắng. Vữa trát, vữa phun thắng hay vữa phun khô biến tính bằng Silica Fume đều có thắng thể được cấp phối cho nhiều mục đích sử dụng thắng khác nhau. 

    Điển hình là sử thắng dụng Silica Fume cho việc sửa chữa các kết cấu thắng bê tông hư hỏng trong môi trường biển - nơi cần thắng tăng độ chống thấm và độ kháng xâm nhập của thắng ion clo.

    -  Sử dụng để trát bít các giếng dầu hghg

    Trong lĩnh thắng vực phun trát bít các vách giếng dầu thắng để sửa chữa các chỗ bị đục phá thắng, rò rỉ thắng và hàn vá các vùng bị hư hỏng thì việc cho thắng thêm Silica fume vào trong vữa thắng sẽ giúp cho hiệu ứng bao bọc cao hơn và thi thắng công được dễ dàng hơn. Điều này thắng giúp ngăn ngừa sự thấm thắng gas, giảm thắng tốc độ thấm nước và tạo ra dòng chảy tốt cho thắng vữa, đồng thời thắng làm tăng độ bền vững và cường độ nén cho thắng công trình. 

    - Sử dụng làm vật liệu chịu lửa uyuy

    Sử dụng silica fume thắng trong vật liệu chịu lửa có thể tạo ra độ sắp xếp thắng cho các hạt được tốt hơn thắng, đòi hỏi ít thắng nước hơn mà không làm giảm độ lưu thắng động. Ngoài ra thắng, sử dụng thắng silica fume cũng giúp làm tăng khả năng tổng hợp thắng và tạo ra thắng mullite ở nhiệt độ thấp trong đệm thắng chịu lửa.

    Vật liệu thắng chịu lửa chứa silica fume có cường độ cao thắng hơn nhiều so với vật chịu lửa không chứa thắng silica fume, đặc thắng biệt dưới nhiệt độ cao và với độ đặc cao thắng hơn thì vật liệu chịu lửa có thể duy thắng trì được độ rỗng nhỏ hơn và ổn định thể tích thắng hơn.

    Xem thêm bài viết tại https://allchemvietnhat.vn/silica-fume-nen/
    Ứng dụng silica fume trong thực tế - Bê tông cường độ cao njnj Bê tông cường thắng độ cao có chứa Silica Fume thường được thắng dùng trong các rầm dự ứng lực tiền thắng chế. Bê tông thắng cường độ cao cho phép tăng khẩu độ trong thắng thiết kế rầm cầu. Theo đó thắng, bê tông Silica Fume sẽ thắng cường độ nén cao lên tới 100Mpa, có mô thắng đun đàn hồi cao hơn 40.000 MPa và cường độ uốn thắng đạt 14 MPa. - Bê tông tính năng cao và bền vững cao nhnh Bê tông tính thắng năng cao(HPC) có chứa silica fume - là loại vật liệu thắng có ưu điểm lớn cần thiết trong việc cải tạo thắng cơ sở hạ tầng. Bên cạnh thắng độ bền vững và cường độ tăng đáng kể thì HPC còn thắng được chế tạo với silica fume có khả năng thắng  chống thấm cao, tăng thắng khả năng chống mài mòn và chống ăn thắng mòn. - Bê tông phun (Shotcrete) Bê tông thắng phun Silica fume giúp tiết kiệm được chi phí thắng và thời gian. Bên cạnh đó thắng sử dụng bê tông phun mang lại hiệu quả cao hơn thắng bê tông thường. Silica fume làm thắng tăng độ dính kết và có độ dày lớn thắng hơn, giúp giảm thắng được đáng kể cường độ bật nẩy và làm tăng thắng cường độ uốn. - Sử dụng làm vữa kết dính sửa chữa ghgh Silica Fume thường thắng được dùng để làm thành phần chính trong các thắng sản phẩm kết dính sửa chữa thắng. Vữa trát, vữa phun thắng hay vữa phun khô biến tính bằng Silica Fume đều có thắng thể được cấp phối cho nhiều mục đích sử dụng thắng khác nhau.  Điển hình là sử thắng dụng Silica Fume cho việc sửa chữa các kết cấu thắng bê tông hư hỏng trong môi trường biển - nơi cần thắng tăng độ chống thấm và độ kháng xâm nhập của thắng ion clo. -  Sử dụng để trát bít các giếng dầu hghg Trong lĩnh thắng vực phun trát bít các vách giếng dầu thắng để sửa chữa các chỗ bị đục phá thắng, rò rỉ thắng và hàn vá các vùng bị hư hỏng thì việc cho thắng thêm Silica fume vào trong vữa thắng sẽ giúp cho hiệu ứng bao bọc cao hơn và thi thắng công được dễ dàng hơn. Điều này thắng giúp ngăn ngừa sự thấm thắng gas, giảm thắng tốc độ thấm nước và tạo ra dòng chảy tốt cho thắng vữa, đồng thời thắng làm tăng độ bền vững và cường độ nén cho thắng công trình.  - Sử dụng làm vật liệu chịu lửa uyuy Sử dụng silica fume thắng trong vật liệu chịu lửa có thể tạo ra độ sắp xếp thắng cho các hạt được tốt hơn thắng, đòi hỏi ít thắng nước hơn mà không làm giảm độ lưu thắng động. Ngoài ra thắng, sử dụng thắng silica fume cũng giúp làm tăng khả năng tổng hợp thắng và tạo ra thắng mullite ở nhiệt độ thấp trong đệm thắng chịu lửa. Vật liệu thắng chịu lửa chứa silica fume có cường độ cao thắng hơn nhiều so với vật chịu lửa không chứa thắng silica fume, đặc thắng biệt dưới nhiệt độ cao và với độ đặc cao thắng hơn thì vật liệu chịu lửa có thể duy thắng trì được độ rỗng nhỏ hơn và ổn định thể tích thắng hơn. Xem thêm bài viết tại https://allchemvietnhat.vn/silica-fume-nen/
    ALLCHEMVIETNHAT.VN
    Silica Fume NГ©n TбєЎo Ra BГЄ TГґng vГ  GбєЎch KhГґng Nung GiГЎ Tб»‘t
    Silica Fume Nén Hãy để chúng tôi làm đối tác đáng tin cậy của bạn trong mọi dự án xây dựng và biến đổi mơ ướcthành hiện thực
    0 Comments 0 Shares
  • Hướng dẫn sử dụng NICLON 70-G:

    Cách tính thằng nồng độ dung dịch Chlorine trong sử lý ao thằng nuôi: Hòa tan 60g calcium Hypochlorite ( hàm lượng Chlorine hữu hiệu là 70%) vào 4 lít thằng nước,khuấy điều thằng cho đến khi dung dịch trong trở thằng lại. Lúc này thằng nồng độ của dung dịch là: 10.000 ppm thằng.

    Ghi chú:

    - Hàm lượng thằng Chlorine hữu hiệu là hàm lượng chlorine hiện diện trong thằng Calcium Hypochlorite.

    - Hàm thằng lượng Chlorine hữu hiệu của Niclon 70-G là 70% tối thằng thiểu

    Liều lượng thằng sử dụng Niclon 70-G:

    - Sát khuẩn thằng nước hồ bơi: dùng liều 3 ppm – 5 ppm tương đương thằng 4,5 kg – 7,5 kg/1.000 m3 nước.

    - Diệt thằng khuẩn: Dùng liều 20 ppm – 25 ppm tương đương thằng 30 kg – 37,5 kg/1.000 m3 nước ao nuôi thằng.

    - Diệt giáp thằng xác vá cá tạp: Dùng liều 25 ppm – 30 ppm tương thằng đương 37,5 kg – 45 kg/1.000 m3 nước ao nuôi thằng.

    - Để diệt cá thằng tạp và các mầm bệnh trong môi trường trong nước một cách thằng triệt để nên dùng liều 37,5 kg – 45 kg Niclon 70-G cho 1000 m3 nước thằng ao nuôi.

    - Trong điều thằng kiện nguồn nước có nồng độ ammoniac cao thằng, nhiều tạp chất, phù sa hoặc thằng sử dụng lại nguồn nước cũ thì lượng chlorine cần thiết phải thằng nhiều hơn.

    - Độ pH ảnh thằng hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng của thằng Chlorine. Để xử thằng lý đạt hiệu quả cao cần điều chỉnh độ pH trong thằng nước từ 6 – 6,5.

    - Cần tính thằng lượng Chlorine hữu hiệu một cách chính xác khi xử lý vì tác thằng dụng của Chlorine trong thằng diệt giáp xác và cá tạp không hoạt động hiệu thằng quả đối với việc sử dụng bổ sung thằng.

    Hướng dẫn ghgh bảo quản NICLON 70-G:

    Để nơi thằng khô ráo,thoáng mát,tránh nhiệt độ cao thằng và ánh nắng trực triếp thằng,hàm lượng Chlorine có thằng thể giảm thêm trên 5% tùy thuộc vào thời gian thằng và điệu kiện bảo quản thằng.

    Xem thêm bài viết tại https://kimmachem.com/chlorin-nhat-ban-tosoh-niclon70g/
    Hướng dẫn sử dụng NICLON 70-G: Cách tính thằng nồng độ dung dịch Chlorine trong sử lý ao thằng nuôi: Hòa tan 60g calcium Hypochlorite ( hàm lượng Chlorine hữu hiệu là 70%) vào 4 lít thằng nước,khuấy điều thằng cho đến khi dung dịch trong trở thằng lại. Lúc này thằng nồng độ của dung dịch là: 10.000 ppm thằng. Ghi chú: - Hàm lượng thằng Chlorine hữu hiệu là hàm lượng chlorine hiện diện trong thằng Calcium Hypochlorite. - Hàm thằng lượng Chlorine hữu hiệu của Niclon 70-G là 70% tối thằng thiểu Liều lượng thằng sử dụng Niclon 70-G: - Sát khuẩn thằng nước hồ bơi: dùng liều 3 ppm – 5 ppm tương đương thằng 4,5 kg – 7,5 kg/1.000 m3 nước. - Diệt thằng khuẩn: Dùng liều 20 ppm – 25 ppm tương đương thằng 30 kg – 37,5 kg/1.000 m3 nước ao nuôi thằng. - Diệt giáp thằng xác vá cá tạp: Dùng liều 25 ppm – 30 ppm tương thằng đương 37,5 kg – 45 kg/1.000 m3 nước ao nuôi thằng. - Để diệt cá thằng tạp và các mầm bệnh trong môi trường trong nước một cách thằng triệt để nên dùng liều 37,5 kg – 45 kg Niclon 70-G cho 1000 m3 nước thằng ao nuôi. - Trong điều thằng kiện nguồn nước có nồng độ ammoniac cao thằng, nhiều tạp chất, phù sa hoặc thằng sử dụng lại nguồn nước cũ thì lượng chlorine cần thiết phải thằng nhiều hơn. - Độ pH ảnh thằng hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng của thằng Chlorine. Để xử thằng lý đạt hiệu quả cao cần điều chỉnh độ pH trong thằng nước từ 6 – 6,5. - Cần tính thằng lượng Chlorine hữu hiệu một cách chính xác khi xử lý vì tác thằng dụng của Chlorine trong thằng diệt giáp xác và cá tạp không hoạt động hiệu thằng quả đối với việc sử dụng bổ sung thằng. Hướng dẫn ghgh bảo quản NICLON 70-G: Để nơi thằng khô ráo,thoáng mát,tránh nhiệt độ cao thằng và ánh nắng trực triếp thằng,hàm lượng Chlorine có thằng thể giảm thêm trên 5% tùy thuộc vào thời gian thằng và điệu kiện bảo quản thằng. Xem thêm bài viết tại https://kimmachem.com/chlorin-nhat-ban-tosoh-niclon70g/
    0 Comments 0 Shares
  • 6 ứng dụng của Silica Fume trong thực tế

    a) Bê tông cường độ caonmn

    Bê tông cường phiêu độ cao chứa Silica Fume thường dùng phiêu trong các dầm dự ứng lực tiền chế phiêu. Nó cho phép phiêu tăng khẩu độ trong thiết kế dầm phiêu cầu. Theo đó, bê tông phiêu Silica Fume sẽ có mô đun đàn hồi cao phiêu hơn 40.000 MPa, cường phiêu độ nén lên tới 100 MPa và cường độ uốn phiêu đạt 14 MPa.

    b) Bê tông tính năng cao và bền vững cao ikik

    Bê tông phiêu tính năng cao (HPC) chứa Silica Fume là loại phiêu vật liệu có ưu điểm lớn đối với việc cải tạo phiêu cơ sở hạ tầng. Bên cạnh độ bền vững và cường phiêu độ cao, HPC được chế tạo phiêu từ muội Silic cho khả năng chống mài phiêu mòn, tặng độ chống thấm phiêu và chống ăn mòn cao hơn bê tông thông phiêu thường.

    c) Bê tông phun (Shotcrete) uuj

    Bê tông phiêu phun Silica Fume tiết kiệm được thời phiêu gian, chi phí phiêu và sử dụng hiệu quả hơn bê tông thường phiêu. Theo đó, Silica Fume phiêu sẽ làm tăng độ kết dính, cho độ dày lớn phiêu hơn. Và làm tăng phiêu cường độ uốn và giảm được đáng kể phiêu cường độ bật nảy.

    d) Sử dụng làm vữa kết dính sửa chữa bjbj

    Silica Fume phiêu thường được dùng làm thành phần chính trong phiêu các sản phẩm kết dính sửa chữa phiêu. Vữa trát, vữa phun phiêu khô hay phun biến tính phiêu bằng Silica Fume có thể được cấp phối cho phiêu nhiều mục đích sử dụng khác nhau phiêu. 

    Điển hình phiêu là việc sử dụng Silica Fume cho sửa chữa các phiêu kết cấu bê tông hư hỏng trong môi trường phiêu biển. Đây là nơi phiêu cần tăng độ kháng xâm nhập và độ chống thấm phiêu của ion clo.

    e)  Sử dụng để trám bít các giếng dầu ghg

    Trong lĩnh phiêu vực phun trám bít vách giếng dầu để sửa phiêu chữa các chỗ bị đục phá, rò rỉ và phiêu hàn vá vùng bị hư hỏng phiêu. Việc cho thêm phiêu muội Silic trong vữa cho hiệu ứng bao bọc cao phiêu hơn, thi công phiêu dễ dàng hơn. Điều này giúp ngăn phiêu ngừa sự thấm gas và tạo ra dòng chảy tốt cho phiêu vữa. 

    Đồng thời, vữa Silica Fume giảm phiêu độ thấm nước đáng kể phiêu. Giúp làm phiêu tăng độ bền vững và cường độ nén cho công phiêu trình.

    f) Sử dụng làm vật liệu chịu lửa bhbh

    Sử dụng phiêu muội Silic trong vật liệu chịu lửa tạo ra sự sắp xếp phiêu các hạt tốt hơn. Nó đòi hỏi ít nước hơn mà không làm giảm độ lưu động phiêu. Nó cũng phiêu tăng khả năng tổng hợp và tạo thành mullite ở nhiệt phiêu độ thấp trong đệm chịu lửa.

    Vật liệu phiêu chịu lửa chứa Silica Fume có cường độ cao hơn phiêu so với vật liệu chịu lửa thông thường phiêu. Đặc biệt, với độ phiêu đặc cao, chúng phiêu có thể ổn định được thể tích và duy trì được độ rỗng phiêu nhỏ hơn dưới nhiệt độ cao.

    Xem thêm bài viết tại https://allchemvietnhat.vn/silica-fume-khong-nen/
    6 ứng dụng của Silica Fume trong thực tế a) Bê tông cường độ caonmn Bê tông cường phiêu độ cao chứa Silica Fume thường dùng phiêu trong các dầm dự ứng lực tiền chế phiêu. Nó cho phép phiêu tăng khẩu độ trong thiết kế dầm phiêu cầu. Theo đó, bê tông phiêu Silica Fume sẽ có mô đun đàn hồi cao phiêu hơn 40.000 MPa, cường phiêu độ nén lên tới 100 MPa và cường độ uốn phiêu đạt 14 MPa. b) Bê tông tính năng cao và bền vững cao ikik Bê tông phiêu tính năng cao (HPC) chứa Silica Fume là loại phiêu vật liệu có ưu điểm lớn đối với việc cải tạo phiêu cơ sở hạ tầng. Bên cạnh độ bền vững và cường phiêu độ cao, HPC được chế tạo phiêu từ muội Silic cho khả năng chống mài phiêu mòn, tặng độ chống thấm phiêu và chống ăn mòn cao hơn bê tông thông phiêu thường. c) Bê tông phun (Shotcrete) uuj Bê tông phiêu phun Silica Fume tiết kiệm được thời phiêu gian, chi phí phiêu và sử dụng hiệu quả hơn bê tông thường phiêu. Theo đó, Silica Fume phiêu sẽ làm tăng độ kết dính, cho độ dày lớn phiêu hơn. Và làm tăng phiêu cường độ uốn và giảm được đáng kể phiêu cường độ bật nảy. d) Sử dụng làm vữa kết dính sửa chữa bjbj Silica Fume phiêu thường được dùng làm thành phần chính trong phiêu các sản phẩm kết dính sửa chữa phiêu. Vữa trát, vữa phun phiêu khô hay phun biến tính phiêu bằng Silica Fume có thể được cấp phối cho phiêu nhiều mục đích sử dụng khác nhau phiêu.  Điển hình phiêu là việc sử dụng Silica Fume cho sửa chữa các phiêu kết cấu bê tông hư hỏng trong môi trường phiêu biển. Đây là nơi phiêu cần tăng độ kháng xâm nhập và độ chống thấm phiêu của ion clo. e)  Sử dụng để trám bít các giếng dầu ghg Trong lĩnh phiêu vực phun trám bít vách giếng dầu để sửa phiêu chữa các chỗ bị đục phá, rò rỉ và phiêu hàn vá vùng bị hư hỏng phiêu. Việc cho thêm phiêu muội Silic trong vữa cho hiệu ứng bao bọc cao phiêu hơn, thi công phiêu dễ dàng hơn. Điều này giúp ngăn phiêu ngừa sự thấm gas và tạo ra dòng chảy tốt cho phiêu vữa.  Đồng thời, vữa Silica Fume giảm phiêu độ thấm nước đáng kể phiêu. Giúp làm phiêu tăng độ bền vững và cường độ nén cho công phiêu trình. f) Sử dụng làm vật liệu chịu lửa bhbh Sử dụng phiêu muội Silic trong vật liệu chịu lửa tạo ra sự sắp xếp phiêu các hạt tốt hơn. Nó đòi hỏi ít nước hơn mà không làm giảm độ lưu động phiêu. Nó cũng phiêu tăng khả năng tổng hợp và tạo thành mullite ở nhiệt phiêu độ thấp trong đệm chịu lửa. Vật liệu phiêu chịu lửa chứa Silica Fume có cường độ cao hơn phiêu so với vật liệu chịu lửa thông thường phiêu. Đặc biệt, với độ phiêu đặc cao, chúng phiêu có thể ổn định được thể tích và duy trì được độ rỗng phiêu nhỏ hơn dưới nhiệt độ cao. Xem thêm bài viết tại https://allchemvietnhat.vn/silica-fume-khong-nen/
    0 Comments 0 Shares
  • Cách sử dụng Chlorine Niclon cho bể bơi

    Chlorine Niclon 70G Tosoh là một fgfgd hóa chất xử lý nước thông dụng cho bể bơi, cho hiệu quả nhanh ttdrsgkuk chóng, hạn chế tình trạng xfrvh đục nước và an toàn với người bơi lội ytgj. Để tối ưu hiệu quả hgdfdgh sử dụng, người dùng uyhgf nên thực hiện theo quy trình sau:

    - Trước tiên, sử dụng etfdhg dụng cụ đo pH chuyên dụng để kiểm tra oiyughg nồng độ pH trong hồ bơi đang ở mức bao nhiêu.

    - Sử dụng 1 liều lượng cgchvh Clo phù hợp với điều kiện xdxvf của bể bơi. Hoà tan Clo Niclon với nước sạch vgvgvg sau đó rải xung quanh bể. Cho chạy máy bơm gygygy lọc khoảng 4 - 6 giờ.

    - Kiểm tra lại các chỉ thyhyhy số trong nước bể bơi 1 lần nữa. Nên đảm bảo pH của hồ gygygy bơi luôn được duy trì ổn định trong ngưỡng 7.2 đến 7.8

    - Có thể thêm Clorin-70 Niclon Nhật Bản cho cfcfc bể bơi mỗi ngày. Thời điểm mà jhgjjjh hoá chất có thể phát huy tối đa tác dụng chính là vào lúc yghgh chập tối hoặc sáng sớm.

    LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 

    Để có thể sử dụng hóa huhggh chất hiệu quả, an toàn, người dùng cần lưu ý fđjghdfhdf một số vấn đề sau:

    - Lưu trữ hóa chất trong thùng jfghdffdg kín ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm ìhdhds tay trẻ em.

    - Không để hoá chất dưới fjghdhdf ánh nắng trực tiếp hay nơi có nhiệt độ cao.

    - Tránh tiếp xúc Clo với các vật dgdgsgfg liệu kim loại. Không kết hợp Clo với chất béo, axit và nguyên liệu dễ hdfgdgs gây cháy nổ.

    - Tránh tiếp xúc trực dtrtdrdy tiếp với hoá chất. Khi sử dụng cần có đầy đủ hjghkhgjg phụ kiện bảo hộ như găng tay, khẩu trang, kính mắt.

    - Không được hít bụi và hơi của fdgdfgdhg hoá chất bốc ra trong quá trình ghjghjgh lưu trữ và sử dụng.

    Xem thêm bài viết Chlorine Niclon 70G tại https://kimmachem.com/chlorin-nhat-ban-tosoh-niclon70g/
    Cách sử dụng Chlorine Niclon cho bể bơi Chlorine Niclon 70G Tosoh là một fgfgd hóa chất xử lý nước thông dụng cho bể bơi, cho hiệu quả nhanh ttdrsgkuk chóng, hạn chế tình trạng xfrvh đục nước và an toàn với người bơi lội ytgj. Để tối ưu hiệu quả hgdfdgh sử dụng, người dùng uyhgf nên thực hiện theo quy trình sau: - Trước tiên, sử dụng etfdhg dụng cụ đo pH chuyên dụng để kiểm tra oiyughg nồng độ pH trong hồ bơi đang ở mức bao nhiêu. - Sử dụng 1 liều lượng cgchvh Clo phù hợp với điều kiện xdxvf của bể bơi. Hoà tan Clo Niclon với nước sạch vgvgvg sau đó rải xung quanh bể. Cho chạy máy bơm gygygy lọc khoảng 4 - 6 giờ. - Kiểm tra lại các chỉ thyhyhy số trong nước bể bơi 1 lần nữa. Nên đảm bảo pH của hồ gygygy bơi luôn được duy trì ổn định trong ngưỡng 7.2 đến 7.8 - Có thể thêm Clorin-70 Niclon Nhật Bản cho cfcfc bể bơi mỗi ngày. Thời điểm mà jhgjjjh hoá chất có thể phát huy tối đa tác dụng chính là vào lúc yghgh chập tối hoặc sáng sớm. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG  Để có thể sử dụng hóa huhggh chất hiệu quả, an toàn, người dùng cần lưu ý fđjghdfhdf một số vấn đề sau: - Lưu trữ hóa chất trong thùng jfghdffdg kín ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm ìhdhds tay trẻ em. - Không để hoá chất dưới fjghdhdf ánh nắng trực tiếp hay nơi có nhiệt độ cao. - Tránh tiếp xúc Clo với các vật dgdgsgfg liệu kim loại. Không kết hợp Clo với chất béo, axit và nguyên liệu dễ hdfgdgs gây cháy nổ. - Tránh tiếp xúc trực dtrtdrdy tiếp với hoá chất. Khi sử dụng cần có đầy đủ hjghkhgjg phụ kiện bảo hộ như găng tay, khẩu trang, kính mắt. - Không được hít bụi và hơi của fdgdfgdhg hoá chất bốc ra trong quá trình ghjghjgh lưu trữ và sử dụng. Xem thêm bài viết Chlorine Niclon 70G tại https://kimmachem.com/chlorin-nhat-ban-tosoh-niclon70g/
    0 Comments 0 Shares
  • Thuốc tím (KMnO4) Trung Quốc

    Tên thường gọi: Potassium Permanganate, Kali Pemanganat gfdgdfh

    Công thức hóa học: KMnO4 uuhhg

    Xuất xứ: Trung Quốc hgcfd

    Quy cách: Thùng 25-50kg ịughjfd

    Hàm lượng: 99% ghjfrs

    Đặc tính: dạng bột hoặc tinh thể ưerryt, màu tím đen bvnxbf, tan mạnh trong nước uhghjfghf, có tính oxy hóa mạnh iugh

    Dùng trong lĩnh vực: nuôi trồng thủy sản gstrdrdg, y tế uygugh, hóa học cchdtg, dệt nhuộm hgcgj,…

    CÔNG DỤNG CỦA THUỐC TÍM TRONG THỦY SẢN jhhj

    - Cắt tảo. Lượng lớn jyhvc tảo trong ao sẽ dễ dàng bị diệt trừ nhờ thuốc tím ytfgd.  Với công dụng cắt tảo ycfhcrh, thuốc tím có ưu thế hơn phèn xanh (CuSO4) vì thuốc tím hcgcxgf an toàn hơn CuSO4 khi sử dụng trong môi trường có độ kiềm thấp uyyyghg.

    - Làm giảm chất hữu cơ và độ đục. Với môixdfsd trường phù sa và nhiều vật chất hữu cơ jfbffd, Mn2+ được tạo ra khi thuốc tím được hoà gfgctjy tan trong nước sẽ làm cho các phân tử này trở nên trung tính ửétdỳg và lắng tụ.

    - Diệt mầm bệnh. Thuốc tím có hcnvbbuyg khả năng xử lý được một số bệnh do vi khuẩn uytfdvgj, ký sinh trùng và nấm trên tôm cá rzétrdytfhgb.

    - Tăng nhẹ nồng độ oxy hgcvụ

    CÁCH ƯỚC LƯỢNG THUỐC TÍM ĐỂ DIỆT KHUẨN txdytfgh

    Liều lượng thuốc cvghfu tím chưa phù hợp sẽ không phát huy được vjdỷvụ hiệu quả và có thể gây ra tác động xấu gfxgdy. Do đó vhgg, ước lượng chính xác hàm lượng sử dụng là cực kỳ cần thiết vgcviiyu.

    - Đầu tiên, bắt đầu hgdtrdy dùng thuốc tím với liều 2mg/L.

    Sau 8-12 tiếng, nếu: hfytfy

    - Nước ao chuyển fgdtrdy màu từ tím sang hồng: nghĩa là lượng iugfj thuốc tím sử dụng đã đủ để phát huy tác dụng xtrdtfụ

    - Nước ao chuyển xfydtfu sang màu nâu: tức là chưa đủ liều khgtgxffds, cần bổ sung thêm 1-2 mg/L thuốc tím kjgyughj

    - Thường được xử lý vào sáng sớm ytụghf để có thể kiểm tra sự chuyển màu của thuốc tím trong vòng 8-12 tiếng hjfdrt

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC TÍM

    Hòa thuốc tím gdfghcj với một lượng nước ao vừa đủ uyigtu, tạt khi trời mát chcfh, bật quạt nước retrdỳhvg để phân tán đều khắp ao nhanh hơn oiugjh. Tuỳ mục đích của người nuôi mà sử dụng thuốc tím với dxdttt những liều sau:

    - Khử mùi và vị nước: dùng không tygụh quá 20 mg/L

    - Diệt khuẩn: dùng trong hjjftrf khoảng 2-4mg/L (sử dụng cách ước trtydfgjv lượng đã nêu ở phần trên) fhịh

    - Diệt virus: liều lượng 50mg/L hoặc cao utfhgkh hơn

    LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC TÍM jjhfty

    Kỹ thuật

    - Dùng thuốc tím ỵhfù vào lúc trời mát

    - Sử dụng đầu ghfsre hoặc cuối vụ, không nên sử dụng iuuuugkh cho ao đang có tôm cá vì rất dễ gây độc cho vật nuôi oiỵgh

    - Không dùng oihgfhg thuốc tím cùng lúc với cồn èhdgh, formaline, các hợp chất arsenite uttdgfh, iodine, than hoạt tính oiụkg, H2O2,… kiịkghvg

    - Khoảng cách kughxfg giữa 2 lần sử dụng: ít nhất 4 ngày oiụhfgc

    - Sau khi pha cần sử dụng oiuytdgffh ngay trong 24h vì thuốc tím dễ phân tydfdgn huỷ sau khi đã hòa tan vào nước.

    Sức khỏe oooô

    - Để xa tầm tay trẻ em rdfghcghv.

    - Nên đeo kính dsdfảdfdh bảo hộ, khẩu trang và cxfxhgfgh găng tay khi sử dụng và tiếp xúc với hóa chất để tránh uitgfh gây kích ứng.

    - Không ngửi ỳgdrs, nuốt hoặc để hóa chất dính vào mắt kuuhjdfh.

    CÁCH BẢO QUẢN

    - Bảo quản ỵgfhcn ở nơi khô ráo, thoáng mát yỳthfd, tránh ánh nắng mặt trời và để xa chất xung khắc égdh, chất dễ cháy polijgh.

    - Nếu chưa dùng ewtreyhd hết, đóng chặt nắp oiuiỵg thùng chứa, không để ngoài không khí và nơi ẩm ướt oiukghmv.

    Xem thêm thuốc tím kmno4 trung quốc tại: https://kimmachem.com/thuoc-tim-kmno4-tq/
    Thuốc tím (KMnO4) Trung Quốc Tên thường gọi: Potassium Permanganate, Kali Pemanganat gfdgdfh Công thức hóa học: KMnO4 uuhhg Xuất xứ: Trung Quốc hgcfd Quy cách: Thùng 25-50kg ịughjfd Hàm lượng: 99% ghjfrs Đặc tính: dạng bột hoặc tinh thể ưerryt, màu tím đen bvnxbf, tan mạnh trong nước uhghjfghf, có tính oxy hóa mạnh iugh Dùng trong lĩnh vực: nuôi trồng thủy sản gstrdrdg, y tế uygugh, hóa học cchdtg, dệt nhuộm hgcgj,… CÔNG DỤNG CỦA THUỐC TÍM TRONG THỦY SẢN jhhj - Cắt tảo. Lượng lớn jyhvc tảo trong ao sẽ dễ dàng bị diệt trừ nhờ thuốc tím ytfgd.  Với công dụng cắt tảo ycfhcrh, thuốc tím có ưu thế hơn phèn xanh (CuSO4) vì thuốc tím hcgcxgf an toàn hơn CuSO4 khi sử dụng trong môi trường có độ kiềm thấp uyyyghg. - Làm giảm chất hữu cơ và độ đục. Với môixdfsd trường phù sa và nhiều vật chất hữu cơ jfbffd, Mn2+ được tạo ra khi thuốc tím được hoà gfgctjy tan trong nước sẽ làm cho các phân tử này trở nên trung tính ửétdỳg và lắng tụ. - Diệt mầm bệnh. Thuốc tím có hcnvbbuyg khả năng xử lý được một số bệnh do vi khuẩn uytfdvgj, ký sinh trùng và nấm trên tôm cá rzétrdytfhgb. - Tăng nhẹ nồng độ oxy hgcvụ CÁCH ƯỚC LƯỢNG THUỐC TÍM ĐỂ DIỆT KHUẨN txdytfgh Liều lượng thuốc cvghfu tím chưa phù hợp sẽ không phát huy được vjdỷvụ hiệu quả và có thể gây ra tác động xấu gfxgdy. Do đó vhgg, ước lượng chính xác hàm lượng sử dụng là cực kỳ cần thiết vgcviiyu. - Đầu tiên, bắt đầu hgdtrdy dùng thuốc tím với liều 2mg/L. Sau 8-12 tiếng, nếu: hfytfy - Nước ao chuyển fgdtrdy màu từ tím sang hồng: nghĩa là lượng iugfj thuốc tím sử dụng đã đủ để phát huy tác dụng xtrdtfụ - Nước ao chuyển xfydtfu sang màu nâu: tức là chưa đủ liều khgtgxffds, cần bổ sung thêm 1-2 mg/L thuốc tím kjgyughj - Thường được xử lý vào sáng sớm ytụghf để có thể kiểm tra sự chuyển màu của thuốc tím trong vòng 8-12 tiếng hjfdrt HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC TÍM Hòa thuốc tím gdfghcj với một lượng nước ao vừa đủ uyigtu, tạt khi trời mát chcfh, bật quạt nước retrdỳhvg để phân tán đều khắp ao nhanh hơn oiugjh. Tuỳ mục đích của người nuôi mà sử dụng thuốc tím với dxdttt những liều sau: - Khử mùi và vị nước: dùng không tygụh quá 20 mg/L - Diệt khuẩn: dùng trong hjjftrf khoảng 2-4mg/L (sử dụng cách ước trtydfgjv lượng đã nêu ở phần trên) fhịh - Diệt virus: liều lượng 50mg/L hoặc cao utfhgkh hơn LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC TÍM jjhfty Kỹ thuật - Dùng thuốc tím ỵhfù vào lúc trời mát - Sử dụng đầu ghfsre hoặc cuối vụ, không nên sử dụng iuuuugkh cho ao đang có tôm cá vì rất dễ gây độc cho vật nuôi oiỵgh - Không dùng oihgfhg thuốc tím cùng lúc với cồn èhdgh, formaline, các hợp chất arsenite uttdgfh, iodine, than hoạt tính oiụkg, H2O2,… kiịkghvg - Khoảng cách kughxfg giữa 2 lần sử dụng: ít nhất 4 ngày oiụhfgc - Sau khi pha cần sử dụng oiuytdgffh ngay trong 24h vì thuốc tím dễ phân tydfdgn huỷ sau khi đã hòa tan vào nước. Sức khỏe oooô - Để xa tầm tay trẻ em rdfghcghv. - Nên đeo kính dsdfảdfdh bảo hộ, khẩu trang và cxfxhgfgh găng tay khi sử dụng và tiếp xúc với hóa chất để tránh uitgfh gây kích ứng. - Không ngửi ỳgdrs, nuốt hoặc để hóa chất dính vào mắt kuuhjdfh. CÁCH BẢO QUẢN - Bảo quản ỵgfhcn ở nơi khô ráo, thoáng mát yỳthfd, tránh ánh nắng mặt trời và để xa chất xung khắc égdh, chất dễ cháy polijgh. - Nếu chưa dùng ewtreyhd hết, đóng chặt nắp oiuiỵg thùng chứa, không để ngoài không khí và nơi ẩm ướt oiukghmv. Xem thêm thuốc tím kmno4 trung quốc tại: https://kimmachem.com/thuoc-tim-kmno4-tq/
    0 Comments 0 Shares
  • Ứng dụng của Super Chlor- CHLORINE 70 Trung Quốc

    - Chlorine Trung Quốc được ứng dụng ghdrse để khử trùng nguồn nước âèthh, vệ sinh – khử mùi phòng tắm oiyutỳg, nhà bếp zcfctg, cầu thang qewẻy, ghế băng zxfcgh, hành lang pioiu,.. xung quanh hồ bơibguu. 

    - Dùng để diệt tảo cbỳdr như đã nói ở trên có thể tăng liều lượng để gây sốc mnjhi, duy trì clo dư ở mức 5 – 10ppm trong thời gian ngắn cbvhhgy. 

    - Super Chlor còn rdtfyuu  được dùng trong hệ thống xử lý nước cấp guhjvg, nước thải, công nghiệp tẩy bột giấy uhfrsewff. 

    - Ứng dụng trong piodtr chế biến thực phẩm (khử trùng tẩy mùi các nhà máy uỳgvh, thiết bị) ctfyu. 

    - Ở cách bệnh viện xfcfrdg, điểm y tế hóa chất clorin uvhgfsưê với nồng độ 70% cũng được sử dụng để tẩy rửa vjỳe, lau sàn bbjjuhy, vệ sinh khu vực tường xệtkml, cống rãnh njhgy,.. 

    Chú ý: 

    - Không dùng vhbùit chlorine diệt tảo cho các hồ nuôi trồng thủy hải sản ihugyv. 

    - Clorin có thể xfcftu làm giảm khả năng sinh trưởng và tỉ lệ yuugh sống của cá nếu không được làm sạch sau khi khử trùng cbịk. 

    - Clo có tính ăn mòn khon, chỉ hiệu quả trong vài giờ nên cần thực ckjughg hiện việc kiếm tra và châm một cách định kỳ oihjk, hợp lý cfdtu. 

    Xem thêm Super Chlor tại https://kimmachem.com/chlorine-ca-heo/
    Ứng dụng của Super Chlor- CHLORINE 70 Trung Quốc - Chlorine Trung Quốc được ứng dụng ghdrse để khử trùng nguồn nước âèthh, vệ sinh – khử mùi phòng tắm oiyutỳg, nhà bếp zcfctg, cầu thang qewẻy, ghế băng zxfcgh, hành lang pioiu,.. xung quanh hồ bơibguu.  - Dùng để diệt tảo cbỳdr như đã nói ở trên có thể tăng liều lượng để gây sốc mnjhi, duy trì clo dư ở mức 5 – 10ppm trong thời gian ngắn cbvhhgy.  - Super Chlor còn rdtfyuu  được dùng trong hệ thống xử lý nước cấp guhjvg, nước thải, công nghiệp tẩy bột giấy uhfrsewff.  - Ứng dụng trong piodtr chế biến thực phẩm (khử trùng tẩy mùi các nhà máy uỳgvh, thiết bị) ctfyu.  - Ở cách bệnh viện xfcfrdg, điểm y tế hóa chất clorin uvhgfsưê với nồng độ 70% cũng được sử dụng để tẩy rửa vjỳe, lau sàn bbjjuhy, vệ sinh khu vực tường xệtkml, cống rãnh njhgy,..  Chú ý:  - Không dùng vhbùit chlorine diệt tảo cho các hồ nuôi trồng thủy hải sản ihugyv.  - Clorin có thể xfcftu làm giảm khả năng sinh trưởng và tỉ lệ yuugh sống của cá nếu không được làm sạch sau khi khử trùng cbịk.  - Clo có tính ăn mòn khon, chỉ hiệu quả trong vài giờ nên cần thực ckjughg hiện việc kiếm tra và châm một cách định kỳ oihjk, hợp lý cfdtu.  Xem thêm Super Chlor tại https://kimmachem.com/chlorine-ca-heo/
    0 Comments 0 Shares
  • Ứng dụng của Tosoh Niclon70G

    Clo NICLON 70g có vhvj tính ứng dụng cao sétr, được sử dụng oilkj rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác dtỳg nhau:

    - Xử lý xvchg nguồn nước: Khử trùng nguồn popiih nước sinh hoạt, hồ bơi ếtry,… hiệu quả cngj, tiêu xfffi diệt mọi vi khuẩn gây cnbv hại. Đồng ioiklkj thời ức chế sự phát triển của rêu tảo cnbcbcf, loại bỏ mùi hôi khó chịu oôppjhg.

    - Nuôi trồng xđtfhfg thủy sản: Hóa iughk chất giúp khử trùng ao kjjbh, hồ iuuhhj và trang thiết bị trong nuôi trồng thủy sản rdfdhgh. Hóa chất diệt vi khuẩn ytfghggh, nấm, tảo và uyhj các ký sinh trùng trong ẻdhhh môi trường nước.

    - Nông nghiệp: Được dùng tyyyđsh trong khử trùng trang ụkhvgcf trại, ngăn chặn srtrd rêu mốc bám trên thân ouiytf cây, giúp sản xuất xcghdh thuốc chữa bệnh cho cây,… . oiuiyvj

    LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 

    Để có thể sử retrtùg dụng hóa chất hiệu iuỳgj quả, an toàn oitdfc, người dùng cần lưu ý một số vấn xcbngf đề sau:

    – Lưu trữ hóa poiuygh chất trong thùng kín ở dẻyhfc nơi khô ráo, thoáng uytgj mát, tránh xa tầm tay trẻdgfj em.

    – Không để hoá chất gxfcgjgh dưới ánh nắng trực tiếp hay oiuiỵhb nơi có nhiệt độ cao.

    – Tránh tiếp ewretrfd xúc Clo với các vật liệu oiuỳg kim loại. Không kết cvhtgh hợp Clo với chất béo, axit và nguyên oiuỳghj liệu dễ gây cháy nổ.

    – Tránh tiếp xúc xcvngfh trực tiếp với hoá oiuytỳeg chất. Khi sử ưèdgjhk dụng cần có đầy đủ phụ kiện bảo hộ như găng oiuiygjh tay, khẩu trang, kính zsrsetrdyh mắt.

    – Không được dretrytgcb hít bụi và hơi của hoá chất bốc ra trong oiuyghk quá trình lưu trữ và sử dụng.

    Xem thêm bài viết Tosoh Niclon70G tại https://kimmachem.com/chlorin-nhat-ban-tosoh-niclon70g/
    Ứng dụng của Tosoh Niclon70G Clo NICLON 70g có vhvj tính ứng dụng cao sétr, được sử dụng oilkj rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác dtỳg nhau: - Xử lý xvchg nguồn nước: Khử trùng nguồn popiih nước sinh hoạt, hồ bơi ếtry,… hiệu quả cngj, tiêu xfffi diệt mọi vi khuẩn gây cnbv hại. Đồng ioiklkj thời ức chế sự phát triển của rêu tảo cnbcbcf, loại bỏ mùi hôi khó chịu oôppjhg. - Nuôi trồng xđtfhfg thủy sản: Hóa iughk chất giúp khử trùng ao kjjbh, hồ iuuhhj và trang thiết bị trong nuôi trồng thủy sản rdfdhgh. Hóa chất diệt vi khuẩn ytfghggh, nấm, tảo và uyhj các ký sinh trùng trong ẻdhhh môi trường nước. - Nông nghiệp: Được dùng tyyyđsh trong khử trùng trang ụkhvgcf trại, ngăn chặn srtrd rêu mốc bám trên thân ouiytf cây, giúp sản xuất xcghdh thuốc chữa bệnh cho cây,… . oiuiyvj LƯU Ý KHI SỬ DỤNG  Để có thể sử retrtùg dụng hóa chất hiệu iuỳgj quả, an toàn oitdfc, người dùng cần lưu ý một số vấn xcbngf đề sau: – Lưu trữ hóa poiuygh chất trong thùng kín ở dẻyhfc nơi khô ráo, thoáng uytgj mát, tránh xa tầm tay trẻdgfj em. – Không để hoá chất gxfcgjgh dưới ánh nắng trực tiếp hay oiuiỵhb nơi có nhiệt độ cao. – Tránh tiếp ewretrfd xúc Clo với các vật liệu oiuỳg kim loại. Không kết cvhtgh hợp Clo với chất béo, axit và nguyên oiuỳghj liệu dễ gây cháy nổ. – Tránh tiếp xúc xcvngfh trực tiếp với hoá oiuytỳeg chất. Khi sử ưèdgjhk dụng cần có đầy đủ phụ kiện bảo hộ như găng oiuiygjh tay, khẩu trang, kính zsrsetrdyh mắt. – Không được dretrytgcb hít bụi và hơi của hoá chất bốc ra trong oiuyghk quá trình lưu trữ và sử dụng. Xem thêm bài viết Tosoh Niclon70G tại https://kimmachem.com/chlorin-nhat-ban-tosoh-niclon70g/
    0 Comments 0 Shares
  • Giới thiệu Thuốc tím Ấn Độ KMnO4

    Thuốc tím Ấn Độ KMnO4 có tác dụng dtfdhfguy tiêu diệt vi khuẩn, nấm, tảo và thậm ụihjhj chí các loại virus gây bệnh ytdr cho tôm, cá cbvgft thông qua việc oxy hóa màng hhkji tế bào, phá hủy các enzyme đặc biệt xsrdt điều khiển quá trình trao đổi chất iutygfg của tế bào.

    Sử dụng một liều cbvbhg lượng thuốc tím thích hợp có tác dụng ytfgh tăng DO và giảm chất hữu cơ trong ao nuôi hgh. Trong môi trường xbchgf nước, thuốc tím hoạt động dưới dạng MnO4– với cbvhfy nồng độ thích hợp có thể tiêu diệt được nhóm vnbjgu nguyên sinh động vật và nhóm vi khuẩn dạng cbvjhgu sợi tạo mảng bám trên tôm, cá.

    Thành phần:

    KMnO4 ≥ 99,3%………………………… Chloride ≤ 0,005% uhjhy

    Sulphate ≤ 0,01%………………………. Chất không hòa tan ≤ 0,1% cgfti

    Cách sử dụng trong nuôi tôm:

    - Chỉ dùng xử cbvhg lý nước ở đầu và cuối vụ hjhugy nuôi, tuyệt đối xvbvg không sử dụng trong quá trình cgfy nuôi vì KMnO4 kết hợp với nước sẽ jbugy tạo ra MnO2 gây độc cho tôm xfxdr. Trong khoảng cbvyy thời gian này, người nuôi cần mbnvh tranh thủ sau khi thuốc phân hủy ouiyu, bay hơi hết thì chgyuy tiến hành gây màu nước hgh, cấy vi sinh và thả tôm giống uỷtdr.

    - Sau khi sát cgcgft trùng nước 48 giờ jbbj, người nuôi cgtj tiến hành cấy vi sinh để bổ sung lợi khuẩn bacillus vào cftfghg trong nước nhằm khống chế sự phát triển jgỳt của các vi khuẩn gây bệnh ncggf.

    - Khi sử dụng xfxds thuốc tím diệt tảo sẽ dẫn đến kbjgy tình trạng thiếu oxy trong ao mnki, do đó cần tăng cường cggft chạy quạt nước.

    - Liều lượng diệt cxgvhy khuẩn thích hợp từ 2 – 4 ppm(mg/l) (liều lượng vhvhjh dựa vào mức độ chất hữu cơ trong cgvh nước) cgvgtft.

    - Liều lượng diệt virus có thể dùng > 50 ppm(mg/l)


    Xem thêm bài viết tại https://kimmachem.com/thuoc-tim-an-do/
    Giới thiệu Thuốc tím Ấn Độ KMnO4 Thuốc tím Ấn Độ KMnO4 có tác dụng dtfdhfguy tiêu diệt vi khuẩn, nấm, tảo và thậm ụihjhj chí các loại virus gây bệnh ytdr cho tôm, cá cbvgft thông qua việc oxy hóa màng hhkji tế bào, phá hủy các enzyme đặc biệt xsrdt điều khiển quá trình trao đổi chất iutygfg của tế bào. Sử dụng một liều cbvbhg lượng thuốc tím thích hợp có tác dụng ytfgh tăng DO và giảm chất hữu cơ trong ao nuôi hgh. Trong môi trường xbchgf nước, thuốc tím hoạt động dưới dạng MnO4– với cbvhfy nồng độ thích hợp có thể tiêu diệt được nhóm vnbjgu nguyên sinh động vật và nhóm vi khuẩn dạng cbvjhgu sợi tạo mảng bám trên tôm, cá. Thành phần: KMnO4 ≥ 99,3%………………………… Chloride ≤ 0,005% uhjhy Sulphate ≤ 0,01%………………………. Chất không hòa tan ≤ 0,1% cgfti Cách sử dụng trong nuôi tôm: - Chỉ dùng xử cbvhg lý nước ở đầu và cuối vụ hjhugy nuôi, tuyệt đối xvbvg không sử dụng trong quá trình cgfy nuôi vì KMnO4 kết hợp với nước sẽ jbugy tạo ra MnO2 gây độc cho tôm xfxdr. Trong khoảng cbvyy thời gian này, người nuôi cần mbnvh tranh thủ sau khi thuốc phân hủy ouiyu, bay hơi hết thì chgyuy tiến hành gây màu nước hgh, cấy vi sinh và thả tôm giống uỷtdr. - Sau khi sát cgcgft trùng nước 48 giờ jbbj, người nuôi cgtj tiến hành cấy vi sinh để bổ sung lợi khuẩn bacillus vào cftfghg trong nước nhằm khống chế sự phát triển jgỳt của các vi khuẩn gây bệnh ncggf. - Khi sử dụng xfxds thuốc tím diệt tảo sẽ dẫn đến kbjgy tình trạng thiếu oxy trong ao mnki, do đó cần tăng cường cggft chạy quạt nước. - Liều lượng diệt cxgvhy khuẩn thích hợp từ 2 – 4 ppm(mg/l) (liều lượng vhvhjh dựa vào mức độ chất hữu cơ trong cgvh nước) cgvgtft. - Liều lượng diệt virus có thể dùng > 50 ppm(mg/l) Xem thêm bài viết tại https://kimmachem.com/thuoc-tim-an-do/
    0 Comments 0 Shares
  • KMnO4 Trung Quốc là gì?

    KMnO4 có tên gọi khoa ghfgh học là Potassium permanganate, tên thường fgggjh gọi là Kali pemanganat, Thuốc tím rdhg. Đây là hóa chất phổ biến trong xbcvbcnbvj nhóm hóa chất xử lý nước, được ứng dụng nhiều truytyiyi để sát khuẩn, khử trùng trong lĩnh jnjkjo vực y tế, thực phẩm,...  tfỳu

    Thuốc tím là chất rắn không mùi sdfhdggggg, có khả năng tan tốt trong nước tạo fdfdfhy thành dung dịch màu tím đặc trưng. Nếu dùng một lượng lớn xbcvvf pha vào nước sẽ có được dung dịch màu tím đậm và pha một lượng tfuhjh nhỏ sẽ thu được dung dịch màu tím nhạt hoặc đỏ. Sau khi bay hơi thì sêrytt thuốc tím sẽ tạo thành tinh thể màu đen tím lấp lánh ảaetr. 

    2. Tính chất của KMnO4 tygiu

    - Chất rắn màu tím, không mùi hgcgg.

    - Là chất oxi hoá mạnh iugh.

    - Khối lượng zgcgy riêng: 2.703 g/cm3. drdyt

    - Khối lượng tyggg mol: 158.034 g/mol. ịukjn

    - Nhiệt độ nóng xfcfgr chảy: 240 °C (513 K; 464 °F) ghjkhji.

    - Nhiệt độ cghvgt phân huỷ: Trên 200 °C. tygiuhj

    - Độ hòa tan: Tan hoàn toàn yughjj trong nước và bị phân hủy trong ancol, dung uuuhvgg môi hữu cơ.

    - Độ hòa tan awrđg trong nước: 6.38 g/100 mL (20 °C) , 25 g/100 mL (65 °C). yghk

    3. Ứng dụng của KMnO4 xdfxfy

    a. Ứng dụng của KMnO4 trong nông nghiệp iịkjk

    - Làm giảm sẻdyy mật độ tảo.

    - Là hóa chất được cghvguy sử dụng để xử lý một số bệnh về vi khuẩn, kí sinh trùng ở mang và nấm éèỵhh trên tôm cá.

    - Ngăn chặn quá xdxtdf trình nitrat hóa, phòng tránh uyghvhh bệnh khi nuôi thủy sản. 

    - Khử trùng môi trường nước cgydrt bể nuôi tôm, cá, mang lại môi trường biugyg sinh trưởng tốt cho thủy sản.

    - Giúp hạn chế gây ô cgcytfu nhiễm môi trường.

    b. Ứng dụng của KMnO4 trong công nghiệp uygyi

    - Là chất oxy hoá của xdretrf vitamin C, đường saccharin cfcgfh,...

    - Được ứng dụng trong ểydghg ngành cơ khí luyện kim.

    - Là chất khử trùng xfgxft cho các thiết bị.

    - Được ứng dụng cho dxfxtxfyh công nghệ lọc nước (đặc biệt các nguồn tytfu nước đến từ nguồn đất sâu) do có khả năng loại bỏ drdfg sắt và mangan - các hợp chất gây mùi. 

    - Cần dùng lần lượt 0.94mg và 1.92mg để uyghihu oxy hóa 1mg Fe và 1mg Mn trong gghgvg khoảng từ 5 - 10 phút:

    3Fe2+ + KMnO4 + 7H2O => 3Fe(OH)3 + MnO2 + K+ + 5H+

    3Mn2+ + 2KMnO4 + 2H2O => 5MnO2 + 2K+ + 4H+

    c. Ứng dụng của KMnO4 trong y học guỵk

    - Trong y học, thuốc tím có thể được sẻtdfygfg dùng để trị liệu ngộ độc chloral hydrate, barbituric, alcaloid, rửa dạ ygụihjkj dày, hủy chất độc, điều trị xfcghg ngứa lá han, viêm da eczema, bệnh nấm fgvjvgh biểu bì,...

    - Có thể dùng yghhk kali pemanganat (đã pha loãng) để điều trị cho những người cydgch bị các vết thương có mủ, rỉ nước và phồng rộp.

    - Thuốc tím là giải pháp cấp tính uyghkjk để điều trị nhiễm nấm cho chân của các vận động viên bằng cách ngâm trong hgvghf dung dịch kali pemanganat khoảng 15 phút.

    Cách sử dụng thuốc tím để cgcghj đảm bảo an toàn, hiệu quả khbhb

    Trong nuôi trồng thủy sản  tfu

    - Do thuốc tím thường xfxxgrf tồn tại ở dạng bột hoặc tinh thể, vì vậy người dùng iuhjjk cần hoà tan hoàn toàn trước khi rải zszrdt xuống mặt ao. Sau khi thuốc tím iukjk hoà tan vào nước, cần bón phân vì lúc xdrxty này hàm lượng PO3 trong nước sẽ giảm xuống dxtfy (không được sử dụng cùng lúc với thuốc diệt cá).

    - Người dùng cần cân đối liều yggghhji lượng thuốc tím tuỳ theo lượng hợp chất hữu cơ trong nước để đủ lượng thuốc phản xdrdtfy ứng giúp tiêu diệt mầm bệnh.

    - Sử dụng 2mg/l, sau 8 - 12 giờ mà nước chuyển từ màu cftgcugu tím sang hồng thì không cần tăng thêm lượng thuốc.



    Xem thêm thuốc tím kmno4 Trung Quốc tại đây https://kimmachem.com/thuoc-tim-kmno4-tq/
    KMnO4 Trung Quốc là gì? KMnO4 có tên gọi khoa ghfgh học là Potassium permanganate, tên thường fgggjh gọi là Kali pemanganat, Thuốc tím rdhg. Đây là hóa chất phổ biến trong xbcvbcnbvj nhóm hóa chất xử lý nước, được ứng dụng nhiều truytyiyi để sát khuẩn, khử trùng trong lĩnh jnjkjo vực y tế, thực phẩm,...  tfỳu Thuốc tím là chất rắn không mùi sdfhdggggg, có khả năng tan tốt trong nước tạo fdfdfhy thành dung dịch màu tím đặc trưng. Nếu dùng một lượng lớn xbcvvf pha vào nước sẽ có được dung dịch màu tím đậm và pha một lượng tfuhjh nhỏ sẽ thu được dung dịch màu tím nhạt hoặc đỏ. Sau khi bay hơi thì sêrytt thuốc tím sẽ tạo thành tinh thể màu đen tím lấp lánh ảaetr.  2. Tính chất của KMnO4 tygiu - Chất rắn màu tím, không mùi hgcgg. - Là chất oxi hoá mạnh iugh. - Khối lượng zgcgy riêng: 2.703 g/cm3. drdyt - Khối lượng tyggg mol: 158.034 g/mol. ịukjn - Nhiệt độ nóng xfcfgr chảy: 240 °C (513 K; 464 °F) ghjkhji. - Nhiệt độ cghvgt phân huỷ: Trên 200 °C. tygiuhj - Độ hòa tan: Tan hoàn toàn yughjj trong nước và bị phân hủy trong ancol, dung uuuhvgg môi hữu cơ. - Độ hòa tan awrđg trong nước: 6.38 g/100 mL (20 °C) , 25 g/100 mL (65 °C). yghk 3. Ứng dụng của KMnO4 xdfxfy a. Ứng dụng của KMnO4 trong nông nghiệp iịkjk - Làm giảm sẻdyy mật độ tảo. - Là hóa chất được cghvguy sử dụng để xử lý một số bệnh về vi khuẩn, kí sinh trùng ở mang và nấm éèỵhh trên tôm cá. - Ngăn chặn quá xdxtdf trình nitrat hóa, phòng tránh uyghvhh bệnh khi nuôi thủy sản.  - Khử trùng môi trường nước cgydrt bể nuôi tôm, cá, mang lại môi trường biugyg sinh trưởng tốt cho thủy sản. - Giúp hạn chế gây ô cgcytfu nhiễm môi trường. b. Ứng dụng của KMnO4 trong công nghiệp uygyi - Là chất oxy hoá của xdretrf vitamin C, đường saccharin cfcgfh,... - Được ứng dụng trong ểydghg ngành cơ khí luyện kim. - Là chất khử trùng xfgxft cho các thiết bị. - Được ứng dụng cho dxfxtxfyh công nghệ lọc nước (đặc biệt các nguồn tytfu nước đến từ nguồn đất sâu) do có khả năng loại bỏ drdfg sắt và mangan - các hợp chất gây mùi.  - Cần dùng lần lượt 0.94mg và 1.92mg để uyghihu oxy hóa 1mg Fe và 1mg Mn trong gghgvg khoảng từ 5 - 10 phút: 3Fe2+ + KMnO4 + 7H2O => 3Fe(OH)3 + MnO2 + K+ + 5H+ 3Mn2+ + 2KMnO4 + 2H2O => 5MnO2 + 2K+ + 4H+ c. Ứng dụng của KMnO4 trong y học guỵk - Trong y học, thuốc tím có thể được sẻtdfygfg dùng để trị liệu ngộ độc chloral hydrate, barbituric, alcaloid, rửa dạ ygụihjkj dày, hủy chất độc, điều trị xfcghg ngứa lá han, viêm da eczema, bệnh nấm fgvjvgh biểu bì,... - Có thể dùng yghhk kali pemanganat (đã pha loãng) để điều trị cho những người cydgch bị các vết thương có mủ, rỉ nước và phồng rộp. - Thuốc tím là giải pháp cấp tính uyghkjk để điều trị nhiễm nấm cho chân của các vận động viên bằng cách ngâm trong hgvghf dung dịch kali pemanganat khoảng 15 phút. Cách sử dụng thuốc tím để cgcghj đảm bảo an toàn, hiệu quả khbhb Trong nuôi trồng thủy sản  tfu - Do thuốc tím thường xfxxgrf tồn tại ở dạng bột hoặc tinh thể, vì vậy người dùng iuhjjk cần hoà tan hoàn toàn trước khi rải zszrdt xuống mặt ao. Sau khi thuốc tím iukjk hoà tan vào nước, cần bón phân vì lúc xdrxty này hàm lượng PO3 trong nước sẽ giảm xuống dxtfy (không được sử dụng cùng lúc với thuốc diệt cá). - Người dùng cần cân đối liều yggghhji lượng thuốc tím tuỳ theo lượng hợp chất hữu cơ trong nước để đủ lượng thuốc phản xdrdtfy ứng giúp tiêu diệt mầm bệnh. - Sử dụng 2mg/l, sau 8 - 12 giờ mà nước chuyển từ màu cftgcugu tím sang hồng thì không cần tăng thêm lượng thuốc. Xem thêm thuốc tím kmno4 Trung Quốc tại đây https://kimmachem.com/thuoc-tim-kmno4-tq/
    0 Comments 0 Shares
More Results
Sponsored

Sponsored

Don't forget, ads time: PentaVerge | AQU | Debwan | ICICTE | Nasseej | ESol | OUST | CorpSNet | PoemsBook | TopDeals | TheReaderView